Giáo án Hình học 6 - Tiết 19 đến tiết 28

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức cơ bản: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (0 < m=""><>

 Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

 Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, thước thẳng.

• HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 

doc 28 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Tiết 19 đến tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
HS:
Đầu tiên vẽ tia BA.
Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 300.
1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở.
HS: đọc VD3.
3 HS lần lượt lên bảng vẽ tho yêu cầu của VD3, các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của các bạn.
HS: trả lời.
HS: trả lời.
HS: chú ý và nhắc lại
1. Vẽ góc trên nửa mặ phẳng: 
VD1: Vẽ = 400 
x
O
y
00
400
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180)
VD2: Vẽ = 300 
- Vẽ tia BC bất kì.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC một góc 300.
 là góc cần vẽ.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: 
O
z
00
450
x
y
300
O
z
00
 n0
x
y
m0
 Hình 33 Hình 34
VD3: (SGK)
	Vẽ hai tia Oy và Oz như hình vẽ 34. Ta thấy, tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (vì 300 < 400).
	Nhận xét: Trên hình 34, , . Vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 24/84 SGK: Vẽ theo hướng dẫn của SGK.
BT 25/84 SGK: Vẽ tương tự BT 24.
BT 26/84 SGK: Vẽ theo yêu cầu đề bài
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 27, 28, 29 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 24	
Tên bài: LUYỆN TẬP Tiết ppct: 19
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (0 < m < 180).
Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án, thước thẳng.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
 -Cho tia Ox. Vẽ góc xoy và góc xoz trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho góc xoy = 400; xoz = 600. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: yêu cầu hs làm bài tập 24/sbt trang 89 
Ta sẽ vẽ tia nào trước?
Sau đó sẽ vẽ tia nào?
GV: yêu cầu hs làm bài tập 25/sbt trang 89 
GV: hướng dẫn HS vẽ bằng 2 cách:
Cách 1: Dùng thước đo góc
Cách 2: Dùng êke
GV: Bài 5.1 Sbt trang 90
Gv hướng dẫn Hs làm theo yêu cầu đề bài
HS làm theo yêu cầu của GV
HS: Vẽ tia Ox tùy ý
Sau đó vẽ tia Ol sao cho góc xOl = 400
HS làm theo yêu cầu của GV
Hs làm theo yêu cầu đề bài
Bài 24/sbt trang 89
Vẽ góc xOl có số đo bằng 400
Vẽ tia Ox tùy ý
Sau đó vẽ tia Ol sao cho góc xOl = 400
Bài 25/sbt trang 89
Vẽ góc vuông BAC
Cách 1: Dùng thước đo góc
Cách 2: Dùng êke
Bài 5.1 Sbt trang 90
Vẽ liên tiếp các hình theo các diễn đạt sau:
a) góc nAx = 1800
b) góc mAx = 1350
c) góc kAx = 450, tia Ak nằm trong góc xAm
d) góc nAy = 900, tia Ay nằm trong gics xAm
y
m
k
x
n
A
4. Củng cố bài giảng: 
BT 26/89SBT: Vẽ theo hướng dẫn của SBT.
BT 27/89 SBT: Làm theo hướng dẫn SBT
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 5.2; 5.3 SBT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 25	
Tên bài: Bài 4: KHI NÀO THÌ ? Tiết ppct: 20
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: 
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì .
Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Kĩ năng cơ bản:
Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai canh còn lại.
Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án, thước thẳng.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Vẽ . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
- Đo các góc , và . So sánh + với 
3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Khi kiểm tra bài cũ, GV cho HS thực hành dưới lớp như HS trên bảng.
Sau khi kiểm tra bài cũ, GV: Giới thiệu vào bài mới.
GV: Vậy khi nào thì ?
GV: giới thiệu nhận xét như trong SGK.
GV: Củng cố bằng bài tập tương tự với hình vẽ là 3 tia OA, OB, OC với tia OB nằm giữa.
GV: Cho HS phát biểu nhận xét với hình vẽ trên.
GV: Yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK tr 81 trong thời gian 3 phút.
Sau đóm, GV đưa câu hỏi các nhóm:
Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình.
Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300; 450?
Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau?
Cho 	
Hai góc 	 có bù nhau không? Vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa?
GV: Cho HS trả lời ?2.
HS: Vẽ, đo và so sánh.
HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.	
HS: Trả lời.
HS: Tự đọc SGK để hiểu được các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Sau đó HS hoạt động nhóm, trao đổi và trả lời câu hỏi của nhóm mình được phân công.
Sau 3 phút thảo luận đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
x
O
y
z
y
x
O
z
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Ngược lại, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: 
	Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đoói nhau có bờ chứa cạnh chung.
O
O
x
y
z
x
y
z
	Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
	Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
	Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
?2 SGK.
 4. Củng cố bài giảng: 
BT 18/82 SGK:
vậy 
BT 19/82 GSK:
, vậy 
BT 21/82 SGK:
Các cặp góc phụ nhau là: và ; và .
BT 22/82 SGK:
Các cặp góc bù nhau là: và ; và .
 5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 20, 23 SGK.
Xem bài mới: “Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 26	
Tên bài: Bài 6: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Tiết ppct: 21
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
 A.MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: - HS hiểu thế nào là tai phân giác của góc?
 - HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án, thước thẳng.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
1) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho .
2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?
Tính , so sánh với ?
3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Từ phân kiểm tra bài cũ, GV nói: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy.
GV: Qua BT trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là một tia như thế nào?
GV: Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy?
GV: Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
GV: Yêu cầu HS đọc VD.
GV: Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì?
GV: Vậy ta phải vẽ . Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho 	. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
GV: trở lại hình vẽ trên có và tia Oz là tia phân giác của .
GV: Vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của .
GV: Vậy đường phân giác của một góc là gì?
HS: lắng nghe.
HS: Nêu định nghĩa tia phân giác của góc như SGK.
HS: Trả lời.
HS: quan sát trả lời:
Hình 1: Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy, có 
Hình 2: Tia Ot’ là tia phân giác của vì 
Hình 3: Tia Ob là tia phân giác của (theo định nghĩa).
HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy:
HS: Lắng nghe.
HS: Đường phân thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
1. Tia phân giác của một góc là gì?
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc:
VD: Vẽ tia phân giác Oz của 
Giải: 
Cách 1: Dùng thước đo góc.
	Ta có: 
	Mà 
	Nên 
Vậy: ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho 
Cách 2: Gấp giấy (SGK)
Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
3. Chú ý: 
Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
 4. Củng cố bài giảng: 
BT 30/87 SGK:
a) Có vì (250 < 500)
b) . Vậy .
c) Có, vì Ot nằm giữa Ox, Oy (theo câu a) và (theo câu b)
BT 31/87 SGK: GV hướng dẫn HS vẽ hình.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Làm các BT 32 SGK.
Làm các BT trong phần luyện tập.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 27	
Tên bài: LUYỆN TẬP	Tiết ppct: 22
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải BT về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm BT. Rèn kĩ năng vẽ hình.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo góc.
HS: Xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
 Tia phân giác của một góc là gì?
Vẽ tia phân giác của góc xOy = 500.
3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 33/87 SGK.
GV: là hai góc kề bù, biết 	. Vậy 
GV: Ta có:
GV: 	
GV: cho HS đọc đề BT 34/87 SGK.
GV: Tính
GV: 	
Vậy: 	
GV: Tương tự yêu cầu HS lên tính 	
GV: 	
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng vẽ hình.
GV: Hướng dẫn HS cách tính 	
GV: Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình.
GV: Hướng dẫn HS cách tính góc 
GV: Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình.
GV: Hướng dẫn HS cách tính góc 
HS: Đọc đề.
HS: Theo tính chất của hai góc kề bù:
HS: 
HS: 
HS: đọc đề.
HS: 
HS: 
HS: 
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: 
HS: Đọc đề và vẽ hình.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đọc đề và vẽ hình.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đọc đề và vẽ hình.
HS: Lên bảng trình bày.
BT 33/87 SGK.
(t/c của hai góc kề bù)
Ta có: 
BT 34/87 SGK.	
BT 35/87 SGK
BT 36/87 SGK.
BT 37/87 SGK
4. Củng cố bài giảng: Kết hợp trong luyện tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Xem lại các BT đã chữa.
Xem bài mới: “Bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 28	
Tên bài:Bài 7: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Tiết ppct: 23
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế.
Kĩ năng: Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 
Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
B.CHUẨN BỊ:
GV: 
1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc.
6 giác kế cho 6 nhóm.
Chuẩn bị địa điểm thực hành.
HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1:
Góc là gì?
Nêu cách đo góc bằng thước đo góc?
Khi nào ?
HS2
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Thế nào là 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề-bù?
HS3:
Vẽ các góc theo các số đo sau: 300, 900, 1450 trên cùng một nửa mp
 3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn HS cách đo trên mặt đất.
	GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
	Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn
	Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
	Trên mặt đĩa tròn còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa. Đĩa tròn được đặt như thế nào, cố định hay quay được. GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài. HS quan sát giác kế và trả lời câu hỏi:
	Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
	Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ).
	Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
	Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.
HS lên bảng mô tả lại.	
Dụng cụ đo góc trên mặt đất: 
Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
4. Củng cố bài giảng: Đo góc bằng dụng cu đo góc trên mặt đất
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Đọc bài thực hành kĩ ở nhà.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 29	
Tên bài: Bài 8: ĐƯỜNG TRÒN Tiết ppct: 24
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn.
Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác và đẹp.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
3. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
GV: Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.
GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng.
GV: Lấy các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn. GV: Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
Tổng quát: đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
GV: Giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O; 2cm).
Đường tròn tâm O bán kính R (O; R).
GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O; R)
Điểm nằm bên trong đường tròn: N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P.
Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM.
GV: Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
GV: Hướng dẫn cách dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 tr90 SGK). 
GV: Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
GV: Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
(GV yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK)
GV: Nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi:
Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
(GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát)
GV: Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O; 2cm), vẽ dây cung EF dài 3cm.
GV: Vẽ đường kính PQ của đường tròn. 
GV: Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao?
GV: Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
GV: Compa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa?
GV: Ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
GV: Cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD2 tr91 rồi lên bảng thực hiện.
HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa.
HS: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở.
HS: Các điểm A, B, C đều cách tâm O một khoảng bằng 2cm.
HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R).
HS: Lắng nghe.
HS: ON < OM
OP > OM
HS: Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
HS: Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
Đường kính của đường tròn là dây cung đi qua tâm.
R của đường tròn bằng 2 cm.
HS: Đường kính của đường tròn bằng 4cm.
Vì PQ = PO + OQ
 = 2cm + 2cm = 4cm
HS: Đường kính dài gấp hai lần bán kính.
HS: Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
HS: Dùng compa đo đoạn thẳng AB rồi đặt 1 đầu compa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.
Nếu đầu nhọn đó trùng với N là AB = MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là AB < MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN là AB > MN.
1. Đường tròn và hình tròn.
Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O; R)
Điểm nằm bên trong đường tròn: N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P.
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2. Cung và dây cung:
3. Một công dụng khác của compa:
Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 38/91 SGK:
b) Vì CO = CA = 2cm.
BT 40/92 SGK:
HS sử dụng compa để so sánh.
BT 42/93 SGK:
Trước hết phải đo để biết bán kính các đường tròn cần vẽ.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 39.
Xem bài mới: “Bài 9: Tam giác”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 30	
Tên bài: Bài 9: TAM GIÁC Tiết ppct: 25
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 	 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn.
Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác và đẹp.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? 
- Thế nào là hình tròn?
- GV cho 2 HS lên bảng vẽ (O;R) và vẽ các điểm nằm trong, trên và ngoài (O;R)
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: vẽ một tam giác và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? 
GV vẽ hình: 
Hỏi: hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở, GV vẽ tam giác ABC lên bảng. Ký hiệu tam giác ABC: 
GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác: .
Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của 
Có 6 cách đọc tên .
GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
Hãy đọc tên 3 đỉnh của .
Đọc tên 3 cạnh của .
Có thể đọc cách khác không?
Đọc tên 3 góc của .
GV: Hãy kể tên một số vật có dạng tam giác.
GV: lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác (còn gọi là điểm trong của tam giác).
GV: lấy điểm N (không nằm trong tam giác, cùng không nằm trên tam giác), giới thiệu điểm đó là nằm bên ngoài tam giác.
GV: yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác.
GV: trình bày VD1.
Để củng cố, GV cho HS lên bảng vẽ một tam giác tùy ý thích.
HS: quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
HS: Vẽ tam giác ABC vào vở.
HS: 
HS: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
HS: Cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
HS: Có thể đọc cách khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC.
HS: Góc ABC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB hoặc góc A, góc B, góc C.
HS: lấy một số VD như: ê ke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo có dạng tam giác
HS: Lắng nghe.
HS: Lắng nghe.
HS: Thực hiện.
HS: chú ý theo dõi.
Hai HS lên bảng.
1. Tam giác là gì? 
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC.
Các cạnh: AB, BC, CA
Các đỉnh: A, B, C
Các góc: ; ; 
Điểm M nằm trong ABC.
Điểm N nằm ngoài ABC.
2. Vẽ tam giác: 
VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.
Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên. Gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ABC.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 43/94 SGK:
a) ba đoạn thẳng MN, MP, NP
b) gồm ba đoạn thẳng TU, TV, UV.
BT 44/95 SGK: HS tự làm.
BT 47/95 SGK: HS tự vẽ.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
Học bài.
Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 45, 46, 47.
Làm các bài tập trong phần ôn tập chương.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 31	
Tên bài ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết ppct: 26
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 	 
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc.
Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Thái độ: Tập suy luận đơn giản.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
 Góc là gì?
 Vẽ góc xOy khác góc bẹt.
 Lấy M là 1 điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích tại sao 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 1: Trong mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) 
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời từng hình.
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng.
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của 
Mỗi góc có một số  Số đo của góc bẹt bằng 
Nếu tia Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy thì 
Bài 3:Trả lời đúng sai.
Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
Nếu Oz là tia phân giác thì
 thì Oz là tia phân giác của góc 
e. Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Hai góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD.
Hai góc kề bù là 2 góc có tổng số đo là 1800.
Bài 4: 
Vẽ 2 góc phụ nhau.
Vẽ hai góc kề nhau.
Vẽ 2 góc kề bù.
Vẽ góc 600, 1350, góc vuông.
Bài 5: Trên một nửa mp bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: 
Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 19 - 28.doc