Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 Tuần 1. Tiết 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I. MỤC TIÊU

 * Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 * Kỹ năng: Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình

 * Thái độ: Bước đầu biết suy luận. Yêu thích môn học.

 *Phát triển năng lực : Năng lực sáng tạo, hợp tác, năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

2. Đặt vấn đề (2’)

 Giíi thiÖu ch­¬ng vµ bµi míi (5’)

3. Nội dung bài giảng

 

doc 46 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận biết hai đ/tg song song’’
? Trong t/c này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song.
Giáo viên trở lại hình vẽ.
	? Dựa trên dấu hiệu hai đ/tg song song, em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có // với b không?
Gợi ý : vẽ đ/tg c bất kỳ cắt a và b. đo 1 cặp góc sole trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không ?
? Vậy muốn vẽ hai đ/tg song song với nhau ta làm thế nào?
HS ước lượng bằng mắt và trả lời :
- H a : Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 45o.
- H b : Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
- H c : Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo hai góc đó bằng nhau bằng 60o.
- Hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Hs làm theo gợi ý 
- Vẽ đ/tg c bất kỳ.
- Đo cặp góc sole trong (hoặc cặp góc đồng vị) so sánh rối nêu nhận xét.
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
T/C (SGK/90)
Nếu c cắt a tại A, cắt b tại B và 
 thì a//b
Nếu c cắt a tại A, cắt b tại B và 
 thì a//b
HĐ3: Vẽ hai đường thẳng song song (10’)
GV đưa ?2 và một số cách vẽ hình (hình 18, 19 SGK) lên màn chiếu
3.Vẽ hai đường thẳng song song 
Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 
Yêu cầu các nhóm trình bày tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm.
GV: Gọi 1 đại diện lên trình bày
GV: Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song 
* Nếu biết hai đ/tg song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đ/tg kia.
Cho xy // x’y’ đoạn thẳng AB // CD
A, B Î xy => tia Ax // Cx’ 
C, D Î x’y’ tia Ay // Dy’
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
Trình tự vẽ : 
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o).
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o) ở vị trí sole trong (hoặc vị trí đồng vị) với góc thứ nhất
Ta được b//a
IV. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (10’)
Bài 24 (SGK-91) 
Y/c hs nghiên cứu SGK
? Thế nào là hai đoạn thẳng song song? 
- Hs đứng tại chỗ trả lời
Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. 
? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS :a) Câu sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó có thể cắt nhau.
b) Câu đúng
HS phát biểu như SGK trang 90
Bài 24 (SGK-91) 
a) Hai đ/tg a, b song song với nhau được ký hiệu là a // b
b) Đ/tg c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
* Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-91)
- Bài 21, 23, 24 (SBT-77; 78)
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
....................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, BGH
****************************************
Ngày soạn :
5/ 9 / 2017
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Điều chỉnh
Tiết
1
3
2
Ngày
12 / 9/2017
12 / 9/ 2017
12 / 9/ 2017
 Tuần 5. Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức : HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
 * Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke, tẩy.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ (5’) ? 
? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Dấu hiệu nhận biết , cách vẽ hai đường thẳng song song.
Đặt vấn đề (2’)
 Trong tiết học này chúng ta làm một số dạng bài tập về hai đường thẳng song song.
Nội dung bài giảng
Hoạt động của Thầy Và Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Nhắc lại kiến thức
Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi nào?
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
1. a // b ó a và b không có điểm chung.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
Nếu c cắt a, b và trong các góc tạo thành có:
-Hoặc 1 cặp góc sole trong bằng nhau
- Hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau
-Hoặc 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b
HĐ 2. Luyện tập
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26
HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài.
Hs lên bảng thực hiện
HS cả lớp nhận xét đánh giá.
GV : Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào?
GV y/c 1 HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1.
- Dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 60o. Vẽ góc 60o, góc kề bù với góc 60o là góc 120o.
- Hs làm cách khác.
Bài 27 (SGK - 91) 
GV cho cả lớp đọc đề bài 27 Sau đó gọi 2 HS nhắc lại.
? Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
HS: Bài toán cho D ABC yêu cầu qua a vẽ đ/thẳng AD//BC 
? Muốn vẽ AD//BC ta làm ntn ?
* Vẽ đ/thẳng qua a và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
- Vẽ được hai đoạn thẳng AD//BC.
? Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
? Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ.
- Hs đọc đề bài.
và đoạn thẳng AD = BC.
 Bài 28 (SGK - 91)
Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
GV: Hướng dẫn :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
- Hs HĐ nhóm
- Đại diện trình bày cách vẽ
Bài 29 (SKG - 92)
? Đề bài cho gì và hỏi gì?
- Bài toán cho góc nhọn xOy và đ’ O’.
GV gọi một HS lên vẽ .
? Góc như thế nào là góc nhọn?
? Nêu cách vẽ O’x’.
? Nêu cách vẽ O’y’.
? Hãy đo số đo và . So sánh Þ Hai góc nhọn có cạnh t/ứng // thì bằng nhau.
Yêu cầu vẽ góc nhọn có O’x’//Ox; O’y’//Oy. = 
HS: lên bảng đo và nêu nhận xét.
 = 
GV phát triển đối với trường hợp là góc tù.
Þ Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau.
Bài 26 (SGK-91)
Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (=120o)(theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài 27 (SGK - 91) 
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
+ Trên đường thẳng qua A và song song với Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD.
Bài 28 (SGK - 91)
Cách 1
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 60o.
- Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A).
- Dùng êke vẽ y’BA = 60o ở vị trí sole trong với xAB.
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’ // xx’.
Cách 2 : HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
Bài 29 (SKG - 92)
TH 1. Điểm O’ nằm trong 
TH2: Điểm O’ nằm ngoài 
IV. CỦNG CỐ. (5’)
GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Bài tập 30 (SGK - 92), Bài 24, 25, 26 (SBT - 78)
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có O’x’//Ox; O’y’//Oy thì = .
- Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, BGH
*********************************************
Ngày soạn :
8 / 9/ 2017
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Điều chỉnh
Tiết
1
3
4
Ngày
15 / 9/ 2017
15 / 9/ 2017
15 / 9/ 2017
Tuần 5. Tiết 8 §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CƠLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức : Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
 * Kỹ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
 * Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, tập suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke, tẩy.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ (5’) ?
Cho hình vẽ biết a//b. Tính số đo các góc: 	 . Giải thích cách tìm?
Cho đường thẳng a và điểm A ở ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua A vả song song với a.
Đặt vấn đề (2’)
Ta có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a. Trong tiết học này chúng ta tìm câu trả lời.
Nội dung bài giảng
HĐ 1. Tiên đề Ơ-Cơlít (15’)
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV : Đưa đề bài 
Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
Y/c HS1 lên bảng làm.
* HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước.
Y/c HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
HS2: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn vẽ.
Y/c HS3 vẽ đường thẳng M, b//a bằng cách khàc vả nêu nhận xét.
HS3 lên bảng vẽ cách khác. Có thể :
GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngồi đ/thẳng a, chỉ có một đ/thẳng song song với đ/thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclít”.
Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơclít trong (SGK-92).
HS nhắc lại : Tiên đề Ơclít (SGK-92)
M Î a; b qua M và b//a là duy nhất.Y/c hs nhắc lại và vẽ hình vào vở.
GV cho hs đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK-92) giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
? Với hai đ/thẳng song song a và b, có những tính chất gì?
1. Tiên đề Ơ-Cơlít 
Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
Tiên đề Ơ-Cơlít (SGK)
Cho :điểm A, đường thẳng a
Đường thẳng b : đi qua A và b//a
b là duy nhất.
HĐ2: Tính chất hai đường thẳng song song (13’)
GV cho HS làm ? (SGK - 93) gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của bài ?
GV : Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
nx : Hai góc sole trong bằng nhau.
 Hai góc đồng vị bằng nhau.
? Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
GV : Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đ/thẳng //.
GV y/c hs nêu “T/C hai đường thẳng song song” và tóm tắt dưới dạng cho và .
- Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng song song thì:
+ Hai góc sole trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 180o (hay bù nhau)
? Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?
- Hs Phát biểu tính chất và tóm tắt
- Hs t/c này cho : Một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng //. Suy ra: hai góc sole trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
GV: Từ hai góc sole trong bằng nhau, theo tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Tính chất hai đường thẳng song song
? .
T/C (sgk)
Cho
a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B.
Suy ra
 = ; = ;
= ; = ;
= ; = ;
+ = 1800
+ = 1800
IV. CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP (10’)
Bài 32 (SGK-94)
 Củng cố tiên đề Ơ-Clit. 
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 33 (SGK-94)
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong ...
b) Hai góc đồng vị ...
c) Hai góc trong cùng phía 
Bài 34 (SGK-94)
GV cho HS cả lớp làm .
 Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng ký hiệu hình học.
Khi tính toán phải nêu rõ lý do.
Bài 32 (SGK-94)
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
Bài 33 (SGK-94) 
a) bằng nhau
b) bằng nhau
c) bù nhau
Bài 34 (SGK-94)
Cho
a//b; AB Ç a = {A}
ABÇb = {B}; = 37o
Hỏi
a) = ?
b) So sánh và 
c) = ? 
Có a//b
? Tính ntn ?
? So sánh và 
? Tính ntn ?
- Hs nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, 
- và là 2 góc sole trong, nên bằng nhau.- =
HS khác lên bảng trình bày.
- hs trả lời
a) Theo t/c của hai đ/thẳng song song ta có 
 == 37o (2 góc sole trong)
b) Có và là hai góc kề bù 
= 180o-(t/c hai góc kề bù) 
Vậy = 180o - 37o = 143o
 Có == 143o (2 góc đ/vị)
c) == 143o (2 góc sole trong)
Hoặc == 143o (đối đỉnh)
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 (SBT-79)
- Chuẩn bị bài luyện tập.
III. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
....................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, BGH
*****************************
Ngày soạn :
11 / 9/ 2017
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Điều chỉnh
Tiết
1
4
2
Ngày
19 / 9/ 2017
19 / 9/ 2017
19 / 9/ 2017
 Tuần 5 Tiết 9 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về 2 đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
 * Kỹ năng: Có kĩ năng áp dụng tính chất vào bài toán cụ thể, tập dần khả năng chứng minh.
 * Thái độ: Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
 * Phát triển năng lực: sử dụng ngôn ngữ,năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, ê ke, bút chì, tẩy.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ (5’) ?
Câu hỏi
Đáp án
Phát biểu tiên đề Ơclít.
- Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ)
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với 
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì 
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là 
GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
+ Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ.
đường thẳng a
hai đường thẳng đó trùng nhau
duy nhất
 Đặt vấn đề (2’)
 Trong tiết học này chúng ta áp dụng tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song làm một số dạng bài tập.
Nội dung bài giảng
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (25’)
Bài 36 (SGK-94). Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, c cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống () trong các câu sau :
a) =  (vì là cặp góc sole trong)
b) =  (vì là cặp góc đồng vị)
Bài 36 (SGK-94).
c) + =  (vì )
d) = (vì )
GV gọi lần lượt từng HS lên bảng.
HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b.
HS2 điền câu c, dY/c hs nhận xét
Bài 37 (SGK-95)Cho HS hoạt động nhóm gồm 2 HS làm bài tập.
Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. 
? Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song ?
- Hs vẽ hình
- Hs khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau.
a) = (vì là cặp góc sole trong)
b) = (vì là cặp góc đ/vị)
c) + = 180o (vì là hai góc trong cùng phía)
d) Vì = (hai góc đối đỉnh) mà = (2 góc đồng vị) nên = 
Bài 37 (SGK-95)
Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
(sole trong)
 (sole trong)
 (đối đỉnh)
Bài 38 (SGK-95)
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài 38 (SGK-95)
Biết d//d’ thì suy ra:
a) = và
b) = và
c) + = 1800
Nếu một đ/thẳng cắt hai đ/thẳng // thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Biết:
a) = hoặc
b) = hoặc
c) + = 1800
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng nhau. Hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng 
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
=> Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song.
đó song song với nhau.
IV. CỦNG CỐ (10’)
Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b
d) Cho điểm M nằm ngồi đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Câu 3 : Cho hình vẽ biết a//b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thíche vì sao?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Làm Bài tập 39 trang 95 SGK(Trình bày suy luận có căn cứ).
Bài 30 trang 79 SBT.
Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c ^ a và c ^ b.
Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao?
VI. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, BGH
*****************************
Ngày soạn :
15 / 9/ 2017
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Điều chỉnh
Tiết
1
3
4
Ngày
22 / 9/ 2017
22 / 9/ 2017
22 / 9/ 2017
 Tiết 10 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học
 * Kỹ năng: Tập suy luận đến tư duy.
 * Thái độ : Biết cách lập một vấn đề.
 * Phát triển năng lực: sử dụng ngôn ngữ,năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke.máy chiếu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ (8’) ? 
 1) a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // ?
b) Cho điểm M nằm ngoài đ/thẳng d. Vẽ đ/thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
2) a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đ/thẳng song song.
b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đ/thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c
Đặt vấn đề (2’)
 GV : Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đ/thẳng d và d’? Vì sao ?
GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đ/thẳng.Trong tiết học này chúng ta làm một số dạng bài tập về quan hệ giữa tính vuong góc và tính song song.
Nội dung bài giảng
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (15’)
GV cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1 
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
GV : Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27.
GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đuờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất (SGK-96)
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học.
GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên.
? Nếu có đ/thẳng a//b và đ/thẳng c^a. Theo em quan hệ giữa đ/thẳng c và b thế nào ? Vì sao?
Y/ HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Điền vào chỗ trống:
Vì c ^ a nên c cắt a tại A nên cũng ........ b.
Giả sử c cắt b tại B thì Â1 =. ........vì.............
=>B1 = ...........
Vậy .................................
- Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày.
- Cho c ^ a tại A. Có , c ^ b tại B Có mà và ở vị trí sole trong và = (=90o). Suy ra a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đ/thẳng // )
GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính //.
GV : Yêu cầu một số HS nhắc lại 2 t/c (SGK-96)
GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu.
GV : So sánh nội dung tính chất (1) và (2)
Bài 40 (SGK-97)
Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống ()
a) Nếu a ^ c và b ^ c thì  
b) Nếu a // b và c ^ a thì 
T/C 1(SGK)
T/C 2(SGK)
Bài 40 (SGK-97) Căn cứ vào H29 hãy điền vào chỗ trống ()
a) Nếu a ^ c và b ^ c thì a // b
b) Nếu a // b và c ^ a thì c ^ b 
HĐ2. Ba đường thẳng song song (10’)
GV cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2 (SGK-97). Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ?2 (5 ph)
Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a), 28 (b) và trả lời các câu hỏi.
GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
HS: Có d // d’ mà a ^ d => a ^ d’ theo t/c 2
Tương tự vì d // d” mà a ^ d => a ^ d”. Do đó d’ // d” vì cùng ^ a. 
HS lên bảng điền 
GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất (SGK - 97)
GV: Giới thiệu : Khi 3 đường thẳng d, d’, d” song song với nhau từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng ấy // với nhau.
Ký hiệu : d // d’ // d”
GV y/c làm bài 41 (SGK-97)
2.Ba đường thẳng song song 
T/C: (SGK)
Bài 41 (SGK-97) Căn cứ vào H30. Hãy điền vào chỗ trống.
Nếu a // b và a // c thì b // c
IV. CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP (10’)
Bài 32 (SBT-79)
a) Dùng êke vẽ hai đ/thẳng a, b cùng ^ với c.
b) Tại sao a//b.
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau.
GV gọi 1 HS lên vẽ câu b.
GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để cm hai đ/thẳng song song.
? Ta áp dụng dấu hiệu nào?
? Nhắc lại t/c của hai đ/thẳng //- Hs nhắc lại.
- Cùng ^ với một đ/thẳng thứ ba.
-HS nhắc lại.
Bài 32 (SBT-79)
Giải:
b) Vì a^c và b^c => a//b
c) Các cặp góc bằng nhau:
= ; = (đồng vị)
= ; = 
= ; = (SL trong)
V> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Bài tập : 42, 43, 44 (SGK-98). Bài 33, 34 (SBT-80)
- Học thuộc ba tính chất của bài
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học.
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, BGH
*****************************
Ngày soạn :
19 / 9/ 2017
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Điều chỉnh
Tiết
1
4
2
Ngày
26 / 9/ 2017
26 / 9/ 2017
26 / 9/ 2017
Tuần 6. Tiết 11 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức: HS khắc sâu các ki

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuong 1Hinh 7 chuan_12216298.doc