I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
1) GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2) HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Ngày soạn: 13/11/2017 Ngày dạy: 16/11/2017 Tuần: 13 Tiết: 26 LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. 3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình: Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh. Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuơng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: BT26 (12’) - GV: Cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. - GV: Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này. - GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV: Chốt lại bài toán. GT KL MB = MC; MA = ME AB // CE - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Thảo luận. - HS: Nhận xét bài làm của các nhóm. - HS: Chú ý theo dõi. Bài 26: Giải: 5) Xét và có: 1) MA = ME (gt) AMB=EMC(đối đỉnh) MB = MC (gt) 2) Do đó: = (c.g.c) 4) Suy ra: MAB=MEC (hai góc tương ứng) 3) Suy ra: AB // CE vì cĩ 2 gĩc so le trong bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: BT28 (12’) - GV: Cho HS đọc kĩ đề bài toán. - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - GV: HD: Tính D. Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. Hoạt động 3: BT29 (13’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Vẽ hình. - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa? - GV: AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: So sánh AB và AD. So sánh BE và DC. Vậy AE = AC không? - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - HS: Chú ý theo dõi và thảo luận. - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: AB = AD ( cách vẽ) A là góc chung - HS: Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC. - HS: AE = AB + BE - HS: AC = AD + DC - HS: AB = AD BE = DC AE = AC Bài 28: 800 400 600 600 Xét ta có: D=180o-E-K D=180o-40o-80o D=60o Xét và ta có: AB = KD (gt) B=D=60o BC = DE (gt) Do đó: = (c.g.c) Bài 29: Giải: Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) Nên: AE = AC Xét và ta có: AB = AD ( cách vẽ) A là góc chung AE = AC (chứng minh trên) Do đó: = (c.g.c) 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: