Giáo án Hình học 7 - Tiết 26 Bài 4 - Luyện tập §4

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học

II. Chuẩn bị:

1) GV: Thước thẳng, bảng phụ.

2) HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 26 Bài 4 - Luyện tập §4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2017
Ngày dạy: 16/11/2017
Tuần: 13
Tiết: 26
LUYỆN TẬP §4
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình:
Ổn định lớp: (1’) 7A1	
7A2	
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-gĩc-cạnh.
Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuơng.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: BT26 (12’)
- GV: Cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.
- GV: Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.
- GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV: Chốt lại bài toán.
GT
KL 
MB = MC; MA = ME
AB // CE
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Thảo luận.
- HS: Nhận xét bài làm của các nhóm.	
- HS: Chú ý theo dõi.
Bài 26: 
Giải:
5) Xét và có:
1)	MA = ME (gt)
	AMB=EMC(đối đỉnh)
	MB = MC (gt)
2) Do đó: = (c.g.c)
4) Suy ra: MAB=MEC
(hai góc tương ứng)
3) Suy ra: AB // CE vì cĩ 2 gĩc so le trong bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: BT28 (12’)
- GV: Cho HS đọc kĩ đề bài toán.
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
- GV: HD: Tính D. Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
Hoạt động 3: BT29 (13’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: Vẽ hình.
- GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa?
- GV: AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
- GV: AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
- GV: So sánh AB và AD.
	So sánh BE và DC.
	Vậy AE = AC không?
- HS: Đọc đề bài toán.	
- HS: Thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
- HS: Chú ý theo dõi và thảo luận.
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: AB = AD ( cách vẽ)
	A là góc chung
- HS: Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC.
- HS: AE = AB + BE
- HS: AC = AD + DC
- HS: AB = AD
	BE = DC
	AE = AC
Bài 28: 
800
400
600
600
Xét ta có:
 D=180o-E-K	
D=180o-40o-80o	
 D=60o
Xét và ta có:
	AB = KD (gt)
	B=D=60o
	BC = DE (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Bài 29: 
Giải: 
Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC
Mà: 	AB = AD; BE = DC (cách vẽ)
Nên:	AE = AC
Xét và ta có:
	AB = AD ( cách vẽ)
	A là góc chung
	AE = AC (chứng minh trên)
Do đó: = (c.g.c)
	4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 30, 31.
6. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 13 Tiet 26_12273110.docx