Giáo án Hình học 7 - Tiết 41 - Luyện tập §8

 1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.

3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, phấn màu.

2. HS: Các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Quan sát, nhóm

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1’) 7A1

 7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 41 - Luyện tập §8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2018
Ngày dạy: 01/02/2018
Tuần: 23
Tiết: 41
LUYỆN TẬP §8
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
	2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
	- Quan sát, nhóm
IV. Tiến trình: 
Ổn định lớp: (1’) 7A1
 7A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 63 (13’)
- GV: Cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh HB và HC?
- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động 2: Bài 64(7’)
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
-HS: Đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS: rBAH và rCAH
-HS: AH là cạnh chung
	AB = AC	(gt)
-HS: Cạnh huyền – c.g.v
-HS: Thảo luận theo nhóm rồi trả lời.
Bài 63: 
GT rABC, AB = AC
 AHBC
KL HB = HC 
Chứng minh: 
Xét hai tam giác vuông BAH và CAH ta có:	
	AH là cạnh chung
	AB = AC	(gt)
Do đó: rBAH = rCAH 	(ch.cgv)
Suy ra: HB = HC và 
Bài 64:
rABC và rDEF có A=D= 900 và AC = DF. 
Để rABC = rDEF ta chỉ cần bổ sung BC = EF (cạnh huyền) hoặc C=F (góc nhọn)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 3: Bài 65 (15’)
- GV: Cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?
- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
- GV: Muốn chúng minh AI là tia phân giác củaA ta cần chứng minh điều gì?
- GV: Hai tam giác nào chứ hai góc A1 và A2 ?
- GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
GT rABC, AB = AC
 BHAC, CKAB
KL AH = AK 
 AI là tia phân giác của A
-HS: Đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS: rABH và rACK
-HS: AB = AC (gt)
	A là góc chung
-HS: Chứng minh A1=A2
-HS: rAIH và rAIK
-HS: AH = AK (c.minh trên)
	AI là cạnh chung
Bài 65: 
Chứng minh: 
a) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có:	
	AB = AC (gt)
	A là góc chung
Do đó: rABH = rACK 	(ch.gn)
Suy ra: AH = AK
b) Xét hai tam giác vuông AIH và AIK ta có:	
	AH = AK (chứng minh trên)
	AI là cạnh chung
Do đó: rAIH = rAIK 	(ch.cgv)
Suy ra: A1=A2
Hay AI là tia phân giác của A 
 4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5.Hướng dẫn và dặn do ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập 66 ở nhà.
	- Tiết sau thực hành mỗi tổ cần chuẩn bị:
	+ 3 cọc tiêu dài 1,2m
	+ 1 giác kế
	+ 1 sợi dây dài 10m
	+ 1 thước đo
6 Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 23 Tiet 41_12273176.docx