Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Đông Sơn

I/ Mục tiêu:

Ÿ Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

Ÿ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Ÿ Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

Ÿ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

Ÿ Bước đầu tập suy luận.

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

v GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.

v HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.

III/ Tiến trình tiết dạy:

1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.

2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3) Giảng bài mới: (5)

³ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình hình học 7:

Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cơ bản sau:

1. Hai góc đối đỉnh.

2. Hai đường thẳng vuông góc.

3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

4. Hai đường thẳng song song.

5. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.

6. Từ vuông góc đến đường song song.

7. Khái niệm định lí.

 

doc 179 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Đông Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV cho học sinh đọc và ghi gt, kl.
Củng cố:
Nhắc lại cách chứng minh.
Hoạt động 2:
HS vẽ hình và ghi gt, kl vào vở.
1HS lên bảng vẽ hình.
^
HS:
^
B1 = E1
^
K1 = C1
^
K1 = H1
K2 = K3
AHC = HKC = 900
Giải thích.
m // EK vì cùng vuông góc với AH.
HS hoạt động theo nhóm , đại diện nhóm trình bày.
Bài tập :
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
Chuẩn bị:
+ GV đọc câu hỏi ôn tập cho học sinh ghi.
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo về tam giác.
b)Bài tập: Bài 47, 48, 49 - SBT.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 18	Ngày soạn 1/12/2010
Tiết 31
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức: Ôn tập về tổng ba góc của tam giác. Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2-Kĩ năng: vẽ hình, chứng minh được các bài toán. Trình bày lời giải hợp lí.
3-Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy, suy luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
2-HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2)	 Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV:	Nêu câu hỏi.
Phát biểu các dấu hiệu nhận biết về hai đường thẳng song song 
HS: Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
-Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
-Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
GV: Nhận xét, cho điểm
3)	 Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ôn tập học kì 1 (TT)
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
^
15’
Hoạt động 1:
Ôn tập về bài tập tính góc:
^
GV ghi bảng bài 21 (SBT)
Cho DABC có B = 700
C = 300. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Kẽ AH ^ BC (H Ỵ BC)
+ Tính BAC.
^
+ Tính góc HAD.
+ Tính ADH.
+ Yêu cầu học sinh đọc to đề bài để HS theo dõi.
* 1HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl. 
GV cho học sinh chuẩn bị vài phút.
Hỏi: Theo đầu bài thì tam giác ABC có đặc điểm gì?
Hãy tính góc BAC.
Hỏi: Để tính HAD ta cần xét đến những tam giác nào?
Củng cố: 
Để tính số đo các góc của tam giác ABC ta vận dụng kiến thức nào? Nêu kiến thức đó?
Hoạt động 1:
HS đọc to, rõ và ghi gt, kl.
1HS lên bảng vẽ hình.
^
HS: DABC có:
B = 700 ; C = 300
Þ BAC = 800
^
HS: Xét tam giác ABH.
HS tổng ba góc của tam giác.
a) BAC = 800
b) HAD = 200
c) DAHD có:
 = 900 ; = 200
Þ ADH = 700
20’
Hoạt động 2:
Luyện tập suy luận:
GV cho học sinh ghi bài: Cho tam giác ABC có 
AB = AC và M là trung điểm của đoạn AB, trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD.
a) Chứng minh:
DABM = D DCM.
b) Chứng minh: AB // DC
c) Chứng minh AM ^ BC
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để ADC = 300.
Hỏi: Tam giác ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Vậy DABM = DDCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác?
+ Trình bày cách chứng minh.
Hỏi: Vì sao AB // CD?
Hỏi: Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều kiện gì?
GV hướng dẫn làm câu d).
Hoạt động 2 :
Học sinh đọc to đề bài để các bạn theo dõi
HS khác vẽ hình ghi gt, kl. 
HS: 
^
^
MA = MD
MB = MC; M1 = M2
HS làm vào vở
1HS lên bảng giải.
HS nhâïn xét và giải thích.
HS suy nghĩ và trả lời.
a) Xét hai tam giác ABM và DCM có:
^
^
+ MA = MD (gt)
+ M1 = M2 (hai góc đối đỉnh)
+ MB = MC (gt)
Þ (hai góc đối đỉnh)
+ MB = MC (gt)
Þ DABM = DDCM 
(c-g-c)
b) DABM = DDCM (cmt)
Þ BAM = MDC
(hai góc tương ứng)
Mà BAM và MDC là hai góc so le trong nên AB // CD (theo dấu hiệu nhận biết)
c) DABM = DACM 
(c-c-c)
Þ AMB = AMC mà :
AMB + AMC = 1800.
Þ AMB = 900
Hay: AM ^ BC
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:	(3’)
Ôn bài tập ở SGK.
Tiết sau thi học kì 1.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tiết 31 – 32: KIỂM TRA HỌC KÌ I. 
(Đề thi của PGD).
A- Kết quả:
Lớp
Sĩ số
Kém
Yếu
T.Bình
Khá
Giỏi
TrênTB
7A3
B- Rút kinh nghiệm:
Tuần 20	Ngày soạn 28/12/2010
Tiết 33	
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :HS củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2.Kỹ năng : HS nhận biết được hai tam giác bằng nhau g-c-g.Chứng minh được hai tam giác bằng nhau , hai góc bằng nhau, hai cạnh bằng nhau.
3.Thái độ : Tập cho học sinh có tính suy luận, lôgic.
II/ CHUẨN BỊ:
1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
2-HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1) Ổn định tình hình lớp: (1’)	Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
	7A1 7A2
2)	 Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu câu hỏi.
Nêu trường hợp bằng nhau g-c-g.
Theo hình vẽ cần điều kiện nào nữa thì hai tam giác bằng nhau
HS: Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau.
Điều kiện: AB = A’B’ và hoặc AC = A’C’ và 
Gv nhận xét, cho điểm
3)	Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hôm nay ta luyện giải các bài toán vận dụng.
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
15’
Hoạt động 1:
Chữa bài tập về nhà:
GV cho học sinh đọc bài 36:
+ Vẽ hình 100 lên bảng.
Hỏi: Em nào chứng minh được AC = BD?
GV yêu cầu nêu các bước chứng minh.
GV củng cố cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
^
Xét hai tam giác OAC và tam giác OBD có:
+ O chung.
^
^
+ OA = OB (gt)
+ A = B (gt)
Nên: DOAC = DOBD
(g-c-g)
20’
Hoạt động 2:
Luyện tập:
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 101, 102.
Hỏi: Em cho biết những tam giác nào bằng nhau?
GV lưu ý: Trong một bài toán ,khi không ghi đơn vị độ dài, ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị.
GV cho học sinh đọc bài 38 – SGK.
GV vẽ hình yêu cầu học tóm tắt bài toán.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
GV cho học sinh nhắc lại trường hợp bằng nhau g-c-g và hai hệ quả.
Hoạt động 1:
HS đọc bài 36 và tóm tắt bài toán.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Để chứng minh 
AC = BD ta chứng minh hai tam giác OAC và OBD bằng nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đọc bài 38 và tóm tắt bài toán.
HS hoạt động nhóm.
Đại nhóm 1 trả lời ý 1 và đại diện nhóm 2 trả lời ý2.
2 nhóm còn lại nhận xét.
HS nhắc lại.
Bài 37: (SGK)
DABC = DFDE
DNQR = DRPN.
Bài 38: (SGK)
^
^
Xét tam giác ADB và DAC có:
+ A1 = D1 (slt)
^
^
+ AD cạnh chung.
+ D2 = A2 (slt)
Þ DADB = DDAC (g.c.g)
Þ AB = CD ; BD = AC.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:	(3’)
a)Chuẩn bị tiết sau luyện tập 2:
+ Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Cách chứng minh hai đoạn thẳng , hai góc bằng nhau.
b)Bài tập: Bài 39; 40 – sgk .
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 20	 Ngày soạn 29/12/2010
Tiết 34
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức: Học sinh củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2-Kĩ năng: HS nhận biết trên hình vẽ các tam giác vuông bằng nhau.
HS chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau.
3-Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
2HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’)	 Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
	7A1 7A2
2)	Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác?
HS: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
-Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau.
-Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3)	Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài: Hôm nay ta luyện tập tiết thứ hai về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1:
Chữa bài tập về nhà:
GV cho học sinh đọc bài tập 40 và tóm tắt bài toán.
Gv vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn so sánh BE và CF em làm thế nào?
Hoạt động 1:
HS đọc và tóm tắt bài toán.
1HS lên bảng trình bày.
HS:Chứng minh hai tam giác bằng nhau BME và CMF.
Bài 40: (SGK)
DBME = DCMF
(cạnh huyền-góc nhọn)
Þ BE = CF.
25’
Hoạt động 2:
Luyện tập:
GV cho học sinh bài tập 41-SGK.
+ Cho học sinh vẽ hình và tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn chứng minh:
ID = IE em làm thế nào?
+ Tương tự hãy chứng minh: IE = IF.
Hỏi thêm: Em nhắc lại cách nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau.
GV nêu đề kiểm tra 15’.
GV nêu câu hỏi kiểm tra 15 phút.
Hãy điền vào chỗ trống
(  )
^
^
^
+ Cho tam giác ABC , tia phân giác của góc A cắt BC ở D, biết AD ^ BC. Chứng minh:
AB = AC, B = C.
Hoạt động 2:
HS lên bảng vẽ hình vàghi gt, kl bài toán.
HS chứng minh:
DBID = DBIE
HS lên bảng chứng minh.
HS nhắc lại .
I
DBID = DBIE
(cạnh huyền –góc nhọn)
Þ ID = IE.
Chứng minh tương tự:
IE = IF.
Do đó: ID = IE = IF.
Chứng minh:
AD ^ BC (1) ()
^
^
 (theo (1) và định nghĩa hai đường thẳng vuông góc)
A1 = A2 () 
 (gt)
DADB = DADC (2) ()
 (theo (2) và định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:	(3’)
Chuẩn bị tiết sau bài Tam giác cân.
+ Yêu cầu ôn lại các trương hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập: Bài 42, 43 - SGK.
+ Vẽ hình bài 43 và hướng dẫn cách giải.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 21	Ngày 02/01/2011
Tiết 35
TAM GIÁC CÂN
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :HS nắm vững định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân và tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều.
2.Kỹ năng : Vẽ được tam giác vuông cân, tam giác cân.Chứng minh được tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.Vận dụng tính đúng số đo góc và chứng minh được hai góc bằng nhau.
3.Thái độ : Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và lập luận.
II/ CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL.
2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
	7A1	7A2
2)	Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu câu hỏi.
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bảng phụ vẽ sẵn hình: Dự đoán xem hai đoạn thẳng AB và AC có bằng nhau không?
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
-Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau.
-Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3)	Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV tiết học hôm nay chúng ta làm quen với một dạng tam giác đặc biệt: Tam giác có hai cạnh bằng nhau.
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung 
^
 10’
Hoạt động 1:
Định nghĩa:
GV dùng tam giác ABC có AB = AC giới thiệu tam giác cân.
Hỏi: Vậy thế nào là tam giác cân?
GV yêu cầu học sinh nêu cách vẽ tam giác cân ABC có AB = AC vào vở.
^
^
GV giới thiệu: AB và AC gọi là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, B và C là các góc ở đáy, A là góc ở đỉnh.
+ Củng có: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 111, hình 112. Yêu cầu học sinh làm bài ?1
Hỏi thêm: Tìm các yếu tố : cạnh bên , cạnh đáy, góc ở đỉnh của mỗi am giác trên.
Hoạt động 1:
HS thu thập thông tin.
HS trả lời: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
HS trả lời:
+ Vẽ cạnh BC.
+ Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A.
HS vẽ tam giác ABC có cạnh AB và AC bằng nhau.
HS trả lời bài ?1
HS nêu các yếu tố theo yêu cầu của GV.
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Tam giác ABC có 
 AB =AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A.
15’
Hoạt động 2:
Tính chất:
GV yêu cầu học sinh trả lời bài ?2
Hỏi: Qua bài tập này em rút ra kết luận gì?
HS nhắc lại kết quả bài kiểm tra được kết quả:
Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Củng cố bài 47.
GV giới thiệu tam giác vuông cân.
GV cho học làm bài ?3 
Hoạt động 2:
DADB = DADC (c-g-c)
Þ ABD = ACD
HS trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
HS nhắc lại.
Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
HS trả lời:
Hình 116: 
DABD , DACE cân tại A.
Hình 117:
DHGI cân tại I
HS đọc định nghĩa .
HS: Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450
2) Tính chất:
a) Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
b) Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
10’
GV: Trong các hình 116,117, 118 có tam giác nào là tam giác cân?
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
HS: Hình 116, tam giác cân là: DABD, DAGE
Hình 118, DOKP, DOMN
HS: Hoạt động theo nhóm.
Trình bày:
a)Vì tam giác cân nên hai góc ở đáy bằng nhau mà góc ở đỉnh bằng 400 nên mỗi góc ở đáy bằng 700
b) Góc ở đỉnh bằng 1000
Bài tập 47 tr 127
Bài tập 49
a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400
b)Tính góc ở đỉnh của tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :	(3’)
a)Yêu cầu HS hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét.
+ Định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
+ Cách vẽ tam giác vuông cân, tam giác cân, tam giác đều.
b)Bài tập: 50, 51 - SGK.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:	
Tuần 21	Ngày soạn 04/01/2011
Tiết 36
TAM GIÁC CÂN
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :Củng cố định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân. HS nắm được định nghĩa tam giác đều
2.Kỹ năng : Nhận biết đúng tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.Tính đúng số đo các góc.
3.Thái độ : GD học sinh vẽ hình đúng theo các bước và lập luận.
II/ CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL
2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
	7A1	7A2
2)	Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Dùng bảng phụ:
a) Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 1100 . Mỗi góc ở đáy sẽ có số đo là :
A. 700	B. 350 	C. 400	D. Một kết quả khác.
b) Nhắc lại tính chất về góc của tam giác cân.
HS: Đáp án B
Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau là tam giác cân
GV: Nhận xét cho điểm
3)	Giảng bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ta đã biết tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, vậy tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác gì, ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Phát phiếu KWL 
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
15’
Hoạt động 1: Tam giác đều
Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK
GV yêu cầu HS làm bài tập ?4
GV: Giới thiệu hệ quả
HS: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
HS: làm bài
a)Vì AB = AC nên DABC cân tại A
Suy ra 
Vì BA = BC nên DABC cân tại B
Suy ra 
b) Ta có 
HS: -Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600
-Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều
-Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
3) Tam giác đều:
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
A
C
B
Hệ quả: 
-Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600
-Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều
-Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
20’
Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập:
GV cho học sinh đọc bài 51 –SGK.
Hỏi: bài toán cho gì, yêu cầu vấn đề gì?
GV yêu cầu học sinh ghi gt và kl.
Hỏi: Sự đoán xem số đo hai góc ABD và ACE?
+ Vậy muốn chứng minh hai góc trên bằng nhau em làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
GV cho học sinh đọc bài đọc thêm..
Qua bài đọc thêm em nào ghi gộp 2 định lí 1 và định lí 2
GV cho học nhắc lại tam giác cân , tam giác đều.
Chốt lại:
Bảng phụ vẽ các hình.
Hoạt động 2:
2 HS đọc bài toán.
HS cho DABC cân tại A và AD = AE. Hỏi: tam giác IBC là tam giác gì?
HS vẽ hình và ghi gt , kl vào vở.
HS bằng nhau.
HS xét hai tam giác.
HS hoạt động nhóm.
^
^
HS:
DABC: AB = AC Û B = C.
Bài 51:
a) 
Xét hai tam giác ABD và ACE có:
^
AD = AE (gt)
A chung
AB =AC (tính chất của tam giác cân)
Þ DABD = DACE
(c-g-c)
^
^
Þ ABD = ACE
^
^
b) Tam giác ABC cân tại A Þ B = C (T/c)
mà B1 = B2 (cmt)
nên: 
Hay tam giác BIC cân tại I.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:	(3’)
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét
Học thuộc định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều.
Bài tập: Bài 52-SGK.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:	
Tuần 22	Ngày soạn 07/01/2011
Tiết 37
ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :HS nắm được nội dung định lí py-ta-go, và định lí Py-ta-go đảo.
2.Kỹ năng : Vận dụng được định lí vào giải toán. Nhận biết được một tam giác là tam giác vuông.
3.Thái độ : HS thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL
2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2)	Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV:Nêu câu hỏi.
+ Nêu định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân.
+Trả lời bài làm thêm ở nhà.
3)	Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh thì tính được độ dài cạnh thứ ba. Bài học hôm nay cho ta biết cách tính.
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
15’
Hoạt động 1:Định lí Py-ta-go:
GV yêu cầu học sinh làm bài ?1 
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3cm, 4cm. Đo độ dài cạnh huyền.
GV hướng dẫn cách thực hiện như bài ?2
GV thực hiện trên bảng phụ.
Hỏi:Từ đó rút ra kết luận gì về quan hệ giữa c2 với a2 + b2 ?
GV em hãy diễn đạt bài toán trên một cách tổng quát.
GV giới thiệu định lí Py-ta-go.
Lưu ý: Ta còn gọi là bình phương của đoạn thẳng.
Củng cố:
Hỏi: Trong tamgiác vuông để tính độ dài một cạnh em làm như thế nào?
GV cho học sinh làm bài ?3
GV gọi HS lên bảng tính
GV cho học sinh nhận xét.
Hoạt động 1:
HS cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc kết quả cạnh huyền bằng 5cm
HS thực hiện trên vở đã chuẩn bị sẵn
HS: c2 = a2 + b2
HS: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
HS phát biểu định lí.
HS thu thập thông tin.
HS sử dụng định lí Py-ta-go.
HS làm vào vở 
1 HS lên bảng tính DABC vuông ở B nên 
AB2 + BC2 = AC2 
( Định lí Py-ta-go) 
Þ AB2 = 36, vì AB > 0 nên AB = 6cm. Tương tự hình 125 
EF = cm.
1-Định lí Py-ta-go:
B
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
C
A
DABC vuông tại A
BC2 = AB2 + AC2 
10’
Hoạt động 2:
Định lí Py-ta-go đảo:
GV hãy vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, 
AC = 4cm, BC = 5cm dùng thước đo góc hãy đo góc BAC.(bài ?4 )
Hỏi : Từ bài ?4 em rút ra nhận xét gì?
GV giới thiệu định lí 
Py-ta-go đảo.
GV : Em hãy diễn đạt định lí trên bằng kí hiệu.
Hoạt động 2:
HS thực hiện và trả lời:
BAC = 900
HS: Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
HS: BC2 = AB2 + AC2
Þ BAC = 900
2-Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
DABC có:
BC2 = A

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 7 ca nam 4 cot.doc