Giáo án Hình học 8 (chuẩn kiến thức) năm 2017

Chương I: TỨ GIÁC

§1: TỨ GIÁC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

2. Kỹ năng: HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi. Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước

2. Học sinh: Thước thẳng, xem trước bài

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi:

Cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C, D. Hãy nối các điểm đó lại.

 

doc 93 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 (chuẩn kiến thức) năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp việc giải bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tiễn qua việc vận dụng kiến thức về đối xứng tâm.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị:	
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa , bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, ôn lại bài “Đối xứng tâm”
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
1. Định nghĩa 2 điểm đối xứng. Vẽ N và N’ đối xứng nhau qua O?
2. Định nghĩa hai hình đối xứng?
Đáp án: (SGK)
- Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ 1: Củng cố một số kiến thức
- Nhắc lại một số kiến thức
- Nghe
* Nhắc lại một số kiến thức:
- Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm
- Định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm
- Định lí hình có tâm đối xứng
HĐ 2: Chữa bài tập
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài 52/96 sgk
- Yêu cầu HS vẽ hình và ghi gt, kl
- Gợi ý cách chứng minh
- Lên bảng thực hiện
- Thực hiện
- Nghe và thực hiện
Bài 52/96 sgk
GT: Cho hình bình hành ABCD. E là điểm đối xứng với D qua điểm A, F là điểm đối xứng với D qua điểm C.
KL: CM điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B
- Cho HS nghiên cứu BT 54/96 sgk?
? Vẽ hình và ghi GT-KL của BT 54/96 sgk?
? Muốn chứng minh: C và B đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì?
? Để chứng minh; OC = OB ta phải chứng minh ntn?
- Chốt lại phương pháp chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- Cho HS nghiên cứu BT 55/96 sgk?
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O trong BT này ta cần chứng minh điều gì? 
- Chữa và chốt lại phương pháp. 
- Suy nghĩ
- Vẽ hình, ghi giả thiết kết luận
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Nghiên cứu thực hiện
- Trả lời
 - Ghi bài
Bài tập 54/96 sgk
OA = OB 
OA = OC 
Vậy OB = OC 
AOB có: 
AOC có: 
Mà 
= 2() = 1800
=>B, O, C thẳng hàng
=> D và C đối xứng qua O 
Bài tập 55/96 sgk
Chứng minh:
Xét DBOM và DDON có:
 , OD = OB , 
DBOM = DDON
=> OM = ON 
Vậy M đối xứng với N qua O 
3. Củng cố 
Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, lấy ví dụ thực tế 
Nêu định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm, vẽ DABC đối xứng DA’B’C’ qua A?
4. Hướng dẫn về nhà 
Ôn lý thuyết
Xem lại các bài tập đã chữa 
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /23
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 15 
§9 HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. Qua đó rút ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh. Vận dụng kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị:	
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa ,ê ke, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, ê ke
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
? Cho hình bình hành ABCD có =900. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
 Đáp án
	Vì ABCD là hình bình hành 
=900
=180 (bù nhau)
=> = 900 => =900 ()
Vậy = 900
- Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ 1: Định nghĩa
- Hình vẽ trong bài tập trên là hình chữ nhật. ?Vậy thế nào là hình chữ nhật?
?Ngoài ra, định nghĩa hình chữ nhật thông qua hình thang cân? thông qua hình tứ giác?
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
1. Định nghĩa 
= 1V
=> ABCD là hcn
?1:
HĐ2: Tính chất
- Thông qua các khái niệm trên, em hãy cho biết hình chữ nhật có những tính chất gì?
? Từ tính chất hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất gì về đường chéo?
GV: Chốt lại các tính chất của hình chữ nhật.
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
2. Tính chất 
- Có đầy đủ các t/c của hbh và hình thang cân.
Tính chất về đường chéo: sgk 
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết
- Từ định nghĩa và tính chất rút ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật?
? Ghi dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật bằng kí hiệu.
- GV cho cả lớp c/m dấu hiệu 4
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Trả lời
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
3. Dấu hiệu nhận biết 
* Dấu hiệu nhận biết: SGK
?2:
HĐ4: Áp dụng vào tam giác
- Cho HS trả lời ?3 sgk/98?
? Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
? So sánh độ dài AM, BC?
? Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí?
- Cho HS nghiên cứu ?4 ở bảng phụ.
? Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
? DABC là tam giác gì?
? Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí?
GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào áp dụng vào tam giác?
GV: Chốt lại định lí áp dụng vào tam giác.
- Thực hiện
- Trả lời
- Trả lời
- Phát biểu
- Nghiên cứu
- Trả lời
- Trả lời
- Phát biểu
- Trả lời
- Nghe và ghi bài
4. Áp dụng vào tam giác
?3: 
a) ABCD là hình chữ nhật
b) AM = BC
?4:
c) Định lý 
3. Củng cố 
Nêu định nghĩa - tính chất - dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 
4. Hướng dẫn về nhà 
Học lí thuyết theo sgk 
CM 3 DHNB đầu
BTVN: BT 58=>61/99 sgk. BTLT: 62=>66/99,100 sgk
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /23
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần 
Tiết PPCT: 16 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, ê ke
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
	a) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
 b) CMR: Hình chữ nhật có giao điểm 2 đường chéo là tâm đối xứng?
 Đáp án
 a) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
	1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc vuông
3. Hình bình hành có 1 góc vuông
4. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
 b) Ta có: OB=OD (t/c) => và đối xứng qua O
 OC=OA (t/c) => và đối xứng qua O
 Vậy O là tâm đối xứng của ABCD
Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ 1: Chữa bài tập
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng bài 58/99 SGK
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng bài 59/99 SGK
- Gợi ý hướng dẫn HS
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nghe và áp dụng thực hiện
Bài 58/99 sgk
a
5
2
12
6
d
13
7
Bài 59/99 sgk
HĐ2: Tổ chức luyện tập
? Em hãy cho biết hình chữ nhật có phải là hình có trục đối xứng không ? Vì sao?
- Yêu cầu HS thực hiện bài 62/99 SGK
- Treo bảng phụ hình 88 và 89 sgk , yêu cầu HS trả lời. 
? Nếu = 900 thì điểm C thuộc đường tròn đường kính AB đúng hay sai vì sao?
? Điểm C thuộc đường tròn đường kính AC thì DABC vuông tại C (Đ, S)?
GV: Chốt lại phương pháp qua bài tập trên. 
- Yêu cầu HS thực hiện bài 63/100 SGK
- Quan sát hình vẽ ở bảng phụ sau đó tìm x 
- Cho HS nghiên cứu BT 64/100 sgk trên bảng phụ?
 GV: Chốt phương pháp thông qua bài tập 64.
- Trả lời
- Thực hiện
- Quan sát
- Trả lời
- Trả lời
- Ghi bài 
- Suy nghĩ 
- Quan sát và thực hiện
- Thực hiện
- Nghe và ghi bài
LUYỆN TẬP 
Hình chữ nhật có:
Giao điểm 2 đường chéo là tâm đối xứng. 
Đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh đối là trục đối xứng.
Bài tập 62/99 sgk 
a) Đ
b) Đ
Bài tập 63/100 sgk 
Kẻ KH ^ DC => ABKD là hcn
KC = DC-DK =5 cm
=> DKBC vuông tại K
=> BK2 = 132 - 52 =122
=> x= BK =12
Bài tập 64/100 sgk 
3. Củng cố 
GV: Cho ABCD, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA cần có điều kiện gì để MNPQ là hình chữ nhật? 
Cho HS làm, GV chữa và chốt phương pháp
4. Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã chữa 
BTVN: 65, 66/100 sgk
Xem trước §10 
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /23
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 17 §10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một một đường thẳng cho trước. Tính chất của đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng: Vận dụng giải một số bài tập ở sgk
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị:	
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa
2. Học sinh: Thước kẻ, com pa
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
	a) Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
	b) Cho DABD; =1V, trung tuyến AM. CMR AM =MB?	
 Đáp án:
 a) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
	1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc vuông
3. Hình bình hành có 1 góc vuông
4. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
	b)
 ? Cho DABD; =1V, trung tuyến AM. CMR AM =MB?
	Vẽ hình chữ nhật ABCD
=>BD=AC
MB=MD; MA=MC
=>MB=MA
Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
GV: Cho HS trả lời ?1 trên bảng phụ?
? Từ ?1 em rút ra nhận xét gì?
- Khi đó: h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
? Thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song?
- Chốt lại định nghĩa về khoảng cách 2 đường thẳng song song.
- Quan sát, trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Trả lời
- Ghi bài
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
?1:
AH = h = BK
Nhận xét: AH là khoảng cách giữa a và b.
Định nghĩa : sgk 
HĐ2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- Cho HS nghiên cứu ?2 trên bảng phụ.
- Cho HS chứng minh: M Îa; M’ Îa’?
? Từ ?2 rút ra t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
- Cho HS trả lời ?3 ở trên bảng phụ?
- Ta có nhận xét: Tập hợp các điểm cách 1 đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h. 
- Suy nghĩ
- Thực hiện
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe và ghi bài
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
?2:
Tính chất: sgk 
?3:
Nhận xét: sgk 
3. Củng cố 
Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
GV treo bảng phụ BT 69/103 sgk cho HS ghép 
4. Hướng dẫn về nhà 
Học định nghĩa, tính chất 
BTVN: 67, 68/102 sgk. BTLT: 70=>72/103 sgk
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /22
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 18 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc
3. Thái độ: Học sinh học tập nghiêm túc tự giác
II. Chuẩn bị:	
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, com pa
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Cho CC’//DD’//EB và AC = CD =DE.
CMR: AC’ =CD’=D’B?
Chứng minh: Do AC =CD =DE (gt) và CC’//DD’//EB(gt)
 Đáp án
CC’, DD’, EB là các đường thẳng song song cách đều => AC’ =CD’=D’B
Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ 1: Củng cố một số kiến thức
- Nhăc lại kiến thức đã học 
- Lắng nghe
* Nhắc lại một số kiến thức:
- Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thảng song song
- Tính chất của các điểm cách đều một đường thảng cho trước
HĐ 2: Chữa bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 67, 68/102
- Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 68 trên bảng phụ?
- Vẽ hình cho bài tập 68 
? Khi C di chuyển trên đường thẳng d thì điểm c di chuyển trên đường thẳng nào?
- Chữa và chốt phương pháp cho BT 68 
- Lên bảng
- Quan sát hình trên bảng phụ, suy nghĩ trả lời
- Vẽ hình
- Trả lời
- Nghe và ghi bài
Bài 67/102 sgk
Bài 68/102 sgk
HĐ 3: Tổ chức luyện tập
GV: Nghiên cứu BT 70/103 ở trên bảng phụ?
Các nhóm trình bày lời giải BT 70
- Đổi kết quả của các nhóm sau đó đưa ra đáp án để HS tự kiểm tra.
- Nghiên cứu BT 71/103 trên bảng phụ?
Cả lớp vẽ hình vào vở ghi?
? Để chứng minh: O, M, A thẳng hàng ta phải chứng minh điều gì?
- Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường thẳng nào?
- Các nhóm trình bày lời giải phần a,b?
- GV yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả, sau đó bổ sung hoàn chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị kiến thức đã vận dụng. 
- Để xác định vị trí điểm M dựa vào đâu?
Gọi HS trình bày tiếp phần c, sau đó yêu cầu HS chữa bài.
- Quan sát và HĐ nhóm
- Trình bày
- Kiểm tra kết quả
- Suy nghĩ 
- Vẽ hình
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trình bày 
Bài 70/103 SGK
Kết quả: 
1 - 7
2 - 5 
3 - 8 
4 - 6 
Bài 71/103 sgk
a) Góc A = 900
Góc D = 900 ; Góc E= 900
=> ADME là hcn 
Mà OE =OD 
=> O,A,M thẳng hàng 
b) Kẻ AH ^BC 
OK^BC
Có OK = AH/2
=> O nằm trên đường trung bình của DABC
3. Củng cố 
Nêu t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước?
Đường thẳng song song cách đều là gì?
4. Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 70/103 sgk
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /22
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 19 
§11 HÌNH THOI
I. Mục tiêu 
Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi
Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh. 
Thái độ: Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, com pa 
Học sinh: Thước kẻ, compa, ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
 - Giới thiệu bài mới
Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 
HĐ 1: Định nghĩa
- Ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình chữ nhật , vây tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình gì? GV vẽ hình và định nghĩa hình thoi, cho HS ghi vở.
– GV yêu cầu HS đọc đề ?1 
Vậy hình thoi cũng là hình bình hành đặc biệt.
- HS chú ý GV trình bày và ghi định nghĩ vào vở.
- Hình thoi là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
Hs làm ?1
1) Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thoi
 AB = BC = CD = DA.
?1: Tứ giác ABCD có:
 AB = BC = CD = DA
=> ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
HĐ2: Tính chất
GV: hình thoi cũng là hình bình hành nên hình thoi cũng có các tính chất của hình bình hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS đọc đề ?2 
- Vậy hình thoi còn có thêm tính chất gì? Cho HS đọc định lý SGK.
Gọi HS lên bảng ghi GT, KL của định lý.
- Các em hãy nhận xét DABC, DBCD, DCDA, DDAB?
- Yêu cầu HS xung phong tìm phương pháp chứng minh .
GV nhận xét, sửa chữa và sơ lượt lại, bằng cách treo bảng phụ đã chứng minh xong.
- 
- HS được gọi lần lượt nhắc lại các tính chất của hình bình hành.
- HS đọc đề ?2 và xung phong trả lời tại chỗ.
- HS ghi GT, KL của định lý.
- HS trả lời (Chúng đều là tam giác cân).
- HS xung phong chứng minh.
- Theo dõi
2. Tính chất:
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Định lí:sgk / T104 
GT ABCD là hình thoi.
 AC ^ BD.
 AC là phân giác của
 KL góc A và góc C, 
 BD là phân giác góc
 D và góc B. 
Chứng minh:
- Xét DABC có AB=BC (đnghĩa h.thoi) nên là D ABC là tam giác cân.
- Lại có O là trung điểm của AC(tc đường chéo của hình bình hành)
=> BO là đường trung tuyến D cân ABC và cũng là đường đường cao, phân giác của góc B.
- Chứng minh tương tự có: AC là phân giác của góc  và góc , BD là phân giác góc và góc .
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết
- GV thông qua định nghĩa và tính chất cho HS tự tìm dấu hiệu 1,2
- GV yêu cầu HS đọc dấu hiệu 3,4
- GV : làm thế nào để chứng minh dấu hiệu 3?
(BO là trung trực AC nên BA=BC. Vậy hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi)
*HD:
So sánh BA và BC
- GV sửa chữa lại.
- HS xem hình vẽ và nêu dấu hiệu 1, 2 .
- HS đọc dấu hiệu 3, 4 và ghi vở.
- Suy nghĩ, trả lời
- Theo dõi
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: 
*Dấu hiệu nhận biết -SGK
CM dấu hiệu nhận biết 3: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
GT Cho hình bình hành 
 ABCD có AC^ BD.
KL Hình hình hành ABCD là 
 hình thoi
CM: Xét hình bình hành ABCD có O là trung điểm của BD ( đường chéo của HBH)
AO là trung tuyến của tam giác ABD
Lại có AC^ BD tại ) (gt)
AO là đường cao của tam giác ABD
Tam giác ABD là tam giác cân tại A
AB=AD
Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi
Củng cố 
- Giải bài tập 73/105 sgk 
Bài hình thoi: 102,a,b,c,e
Giải BT 74/105 sgk theo nhóm?
ABCD có phải thêm điều kiện gì để ABCD là hình thoi?
Hướng dẫn về nhà 
Học định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
BTVN: 75,76,77 (106/sgk )
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /22
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 20 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính tốn, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi
Đáp án: Lí thuyết sgk/104-105
- Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Củng cố một số kiến thức
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi
- Theo dõi
* Nhắc lại một số kiến thức:
HĐ 2: Tổ chức luyện tập
- GV treo bảng phụ bài tập 74
- Cách tính cạnh hình thoi?
- GV nhận xét, sửa chữa. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 75.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- GV cho các nhóm HS thảo luận ghi nhanh vào bảng nhóm và treo ở bảng.
- GV nhận xét sửa chữa và tuyên dương. Nhấn mạnh cần nên nhớ bài tập này để chứng minh cho các bài tập sau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 76.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Tương tự như bài tập trên GV cho HS các nhóm thảo luận 
- GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương.
- HS đọc đề bài tập 74.
- Ta sẽ vận dụng định lý Pitago.
- HS chọn đáp án đúng.
- HS đọc đề bài tập 75.
- Một HS lên bảng vẽ hình và kí hiệu cần thiết vào hình.
- HS các nhóm thảo luận ghi nhanh vào bảng nhóm và treo ở bảng.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
 - HS chú ý bảng.
- HS đọc đề bài tập 76.
- HS được gọi lên bảng vẽ hình.
- HS các nhóm thảo luận ghi nhanh vào bảng nhóm và treo ở bảng.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Bài tập 74 – 106. SGK:
Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10cm có cạnh là 6cm.
Bài tập 75 – 106. SGK:
Xét DAEH và DBEF có:
AH=BF ()
 = = 90O
AE = BE (= )
Vậy DAEH = DBEF (c.g.c)
=> EH = EF
Chứng minh tương tự có:
EF = FG = GH = HE
Theo định nghĩa có EFGH là hình thoi.
Bài tập 76 – 106. SGK:
EF là đường trung bình của DABC nên EF//AC.
HG là đường trung bình của DADC nên HG//AC.
=> EF=HG 	 (1)
Tương tự: EH//FG ( 2)
Do đó:
 EFGH là hình bình hành (3) 
Ta lại có:
EF//AC và ACBD => EFBD 
EH//BD và BDEF => EHEF => Ê = 90O
Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
3. Củng cố : 
- Thế nào là hình thoi? Các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập vừa giải.
- Làm bài tập 77, 78.
Lớp 8A Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /22
Vắng:
Lớp 8B Tiết :
Ngày giảng:
Sĩ số: /24
Vắng:
Tuần: 
Tiết PPCT: 21 
§12. HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính tốn và trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tuy duy phân tích trong hình học, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới
2. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Định nghĩa
- GV: có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không?
- GV:Tứ giác thoả mãn đk trên gọi là hình vuông.Vậy tứ giác thế nào gọi là hình vuông?
(có 4 góc vuông, bốn cạnh bằng nhau)
- Phát biểu định nghĩa của hình vuông.
- Từ định nghĩa hình vuông yêu cầu học sinh nhận xét để hình chữ nhật là hình vuông thì hình chữ nhật phải có thêm điều kiện gì? (Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông)
?. Để hình thoi là hình vuông thì phải có thêm điều kiện gì? (Hình thoi có bốn góc vuông là hình vuông)
?. Như vậy hình nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi (Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi)
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Trả lời 
- Nêu định nghĩa hình vuông.
 - Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
1.Định nghĩa: 
Tứ giác ABCD là hình vuông
* Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau
* Từ định nghĩa suy ra:
- Hình vuông là HCN có bốn cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
=> Như vậy: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi
HĐ 2: Tính chất
- Giới thiệu tính chất hình vuông
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Cho học sinh nêu lại tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- GV chốt lại kiến thức: 
- Tính chất của hình chữ nhật:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Tính chất của hình thoi:
+Hai đường chéo vuông góc với nhau
+Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
- YC HS tóm tắt lại tính chất của hình vuông
- Cho HS làm ?1
? Chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông?
(- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm 2 đường chéo.
- Bốn trục đối xứng là 2 đường chéo và 2 đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối)
- Chú ý
- Theo dõi
- Nêu tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Nêu tính chất của hình vuông.
- Thực hiện
- Trả lời
2. Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
* Tính chất hình vuông:
- Có các cạnh bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Hai đường chéo vuông góc với nhau
- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình vuông
?1 Đường chéo của hình vuông có những t

Tài liệu đính kèm:

  • docToan hoc 8_12236685.doc