Giáo án Hình học 8 - Năm học 2014 - 2015

 A- Mục tiêu

+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

B-Phương tiện thực hiện:

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm

 

doc 290 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g song BB/ - Kí hiệu AA/ // BB/ 
GV đưa mô hình lên cho HS quan sát rút ra nhận xét
GV yêu cầu HS tìm tiếp một vài cặp đường thẳng cắt nhau, song song, không cắt nhau 
* Nhận xét : AD và BC; BC và B/C/ => AD và B/C/ ?
 HS nhìn mô hình trả lời
- Các mặt của hình hộp : 6 mặt
- BB/ và AA/ cùng thuộc mặt phẳng AA/BB/
- BB/ và AA/ không có điểm chung
HS a) CC/ và C/B/ cắt nhau tại C/ cùng thuộc mặt phẳng BB/CC/
b) AB // A/B/ chúng thuộc mặt phẳng AA/BB/
c) AB và B/C/ không cùng nằm trong mặt phẳng nào => không cắt nhau, không song song
AD // B/C/ (cùng song song BC)
Hoạt động 3 (15/)
Đờng thẳng song song với mặt phẳng – Hai mặt phẳng song song
?2: Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 77:
- AB có song song với A'B' hay không? Vì sao?
- AB có nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D') hay không?
GV giới thiệu về khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng
?3: Tìm trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A'B'C'D')
GV nêu nhận xét để đi tới khái niệm hai mp song song như SGK
?4: GV gọi HS đứng tại chỗ làm
Tiếp tục nêu nhận xét như SGK
HS quan sát....... D C
 A B
 D' C'
 A' B'
HS trả lời..........
HS ghi vở...
HS lên bảng trình bày......
HS quan sát và ghi:
mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A'B'C'D') kí hiệu là :
 mp (ABCD) // mp (A'B'C'D')
4) củng cố: (5/)
GV gọi một HS lên bảng làm bài 5/100
Dùng mô hình hình lập phương yêu cầu HS trả lời bài 6/100
Bài tập 8: GV lấy ngay căn phòng đang học để mô tả yêu cầu bài 8
HS: lên bảng dùng phấn màu tô đậm các đường thẳng song song và bằng nhau
HS:........
HS giải thích......
5 Hướng dẫn về nhà: (3/)
Về nhà làm các bài 7, 9/100-SGK 
 * Hướng dẫn bài 7: Diện tíc cần quét vôi bằng tổng diện tích trần và 4 bức tường trừ đi diện tích các cửa.
Ngày soạn: 09/04/2012.
Ngày dạy: 11/04/2012.
Điều chỉnh: ..
TIẾT 58: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào mô hình học sinh biết được khái niệm và dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng song song - Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật, nắm chắc phương pháp chứng minh một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song .
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
4. Tư duy: Khoa học, lo gic.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình hộp chữ nhật.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (0’) 
Cho hình hộp ABCDA/B/C / D/. Chứng minh : AB // A/B / 
 mp (ABCD) // mp (A/B/C/D/)
3) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2 (20/)
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – hai mặt phẳng vuông góc.
?1 : AD AC = ?
GV : Ta nói 
Kí hiệu :
? Khi nào 1 đường thẳng vuông góc với một mp ?
? t¹i ®iÓm nµo ?
GV : (v× AC qua A)
=> NhËn xÐt : SGK
=> mp (ADD/A/) chøa 
=> 
?2 : Cho HS ho¹t ®éng nhãm
?3
HS quan s¸t tr¶ lêi 
 (t/c hcn)
(t/c hcn)
HS : Khi ®­êng th¼ng ®ã vu«ng gãc 2 
®­êng th¼ng giao nhau thuéc mÆt ph¼ng ®ã
HS : t¹i A
HS : ®äc nhËn xÐt
HS ho¹t ®éng nhãm
A/A ; D/D ; B/B vu«ng gãc mp (ABCD)
ABmp (ABCD)
HS c¸c mÆt ph¼ng vu«ng gãc mÆt ph¼ng A/B/C/D/ lµ (AA/D/D) ; (A/B/BA) ; (BCB/C/) ; (DCC/D/)
Hoạt động 3(10/) Thể tích của hình hộp chữ nhật
GV cho HS nghiên cứu SGK tìm ra công thức : V = a. b. c
Hình lập phương có thể tích là : V = a 3
VD: SGK
HS nghiên cứu VD SGK
4) Củng cố: (8/)
Bài tập 10/103
hggg
 P C
 A B
 E F
a) 
BF FB (t/c hcn) => BF (EFGH)
b) BF (EFOH) mà BF (ABFE)
=> (ABFE) (EFGH)
tương tự (BFGC) (EFGH)
 (AEHD) (GHDC) vì (AEHD) chứa 
EH (HDCG)
5) Hướng dẫn về: (2’)
- Học thuộc công thức tính thể tích hhcn
- Về làm bài tập: 11 ; 12 ; 13 / SGK
.......................***.................................
Ngày soạn: 11/04/2012.
Ngày dạy: 13/04/2012.
Điều chỉnh: ..
TIẾT 59: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố khái niệm, dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh – kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
4. Tư duy: Khoa học, lo gic.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình hộp chữ nhật.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (7/) Kiểm tra :
? Chứng minh : 
- 1 đường thẳng vuông góc 1 mặt phẳng
- 1 đường thẳng song song 1 mặt phẳng
- 1 mặt phẳng vuông góc 1 mặt phẳng
HS : a 
 a // (ABCD) a // BC ; a (ABCD)
 (ABCD) 
AB 
Hoạt động 2 (32/) Luyện tập
1) Chữa bài 14/ 104 SGK
GV cho HS làm bài theo nhóm
ài 15 / 105 
GV cho HS đọc kĩ đề bài
Và cho HS hoạt động nhóm - chú ý giả thiết của bài
Vẽ hình minh hoạ
Bài 16 / SGK 
Cho HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu vẽ hình vào vở
 A I
 D K G
 B G 
 A/ D/ C H 
 B’ C /
Bài 18 / 115 SGK
GV : vẽ hình khai triển trải phẳng
 P1
 2 2 P 
 Q 4
HS : Thể tích nước đổ vào là :
120 . 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Vì V = dài x rộng x cao
=> Chiều rộng bể là :
2,4 : (2 . 0,8) = 1,5 (m)
Dung tích bể là :
2 400 + 60 . 20 = 3 600 (l)
Chiều cao bể là : 
 3600 : (20 . 15) = 12 dm = 1,2 m
HS hoạt động nhóm
- gạch ngập trong nước
- gạch hút nước không đáng kể 
a) Đường thẳng song song (ABKI) là :
 B/C/ ; A/B/ ; A/D/ ; CH ; GH ; DC ; D/C/
b) Đường thẳng vuông góc với (DCC/D/)
là B/C/ ; A/D/ ; HC ; GD
c) mp (A/D/C/B?) và mp (DCC/D/) là vuông góc
HS : PQ = (Pi ta go)
 = 
 P1Q = (Pi ta go)
 = 
 => Độ dài P1Q là ngắn nhất
 P1Q = 6,4 (cm)
4) Củng cố: (3/)
- Làm bài tập 17 / SGK – Bài 21 / SBT
Câu 1: (0,25đ) Cạnh của 1 hình lập phương là , độ dài AM bằng:
 a) 2	, b) 2 , c) , d) 2
Câu 2:Độ dài đoạn thẳng AD' trên hình vẽ là:
A, 3 cm ; B, 4 cm ; C, 5 cm ; D, Cả A, B, C đều sai
 HS làm theo hướng dẫn
A
M
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài cũ, đọc trước bài hình lăn trụ.
- BTVN: các bài trong SBT
.........................***........................
Mường Ảng, ngày .... tháng 4 năm 2012
Kiểm tra chuyên môn
Hoàng Thị Tuyết Trinh
Ngày soạn: 15/04/2012.
Ngày dạy: 17/04/2012.
Điều chỉnh: ..
TIẾT 60: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy, biết vẽ 3 kích thước của hình lăng trụ đứng.
- củng cố khái niệm song song .
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh – kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
4. Tư duy: Khoa học, lo gic.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng nhìn mô hình tìm: - 1 đt vuông góc 1 mặt phẳng
 - 1 mặt phẳng vuông góc 1 mặt phẳng
 - 2 mặt phẳng song song
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng. (18/)
GV : ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Các hình đó là dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng ? => vào bài
GV ghi đề bài
- GV yêu cầu HS nhìn hình ảnh chiếc đèn lồng và giới thiệu đó là hình lăng trụ đứng.
- GV đưa hình 93 lên máy chiếu và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời :
? các đỉnh của hình lăng trụ ? các mặt bên ? các cạnh và đặc điểm ?
Yêu cầu HS làm ?1
Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng theo các bước :
 - Vẽ mặt đáy
 - Vẽ các cạnh bên song song và bằng nhau
 - Vẽ đáy thứ 2
GV : hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
 * Hình hộp chữ nhật, hình vuông là dạng đặc biệt hình bình hành gọi là lăng trụ đứng
 GV đưa mô hình và cho HS làm ?2 
Ví dụ : SGK – GV cho hs nghiên cứu SGK
* Cho biết chiều cao của lăng trụ
HS nghe GV trình bày và ghi bài
A1
B1
C1
D1
A
B
C
D
HS : - Các đỉnh của lăng trụ là :
- Các mặt bên của lăng trụ là :
- Các cạnh bên và đặc điểm các cạnh bên là : + các cạnh bên song song và bằng nhau
- Mặt đáy là :
HS : 2 mặt phẳng chứa 2 đáy của 1 lăng trụ đứng có song song
HS giải thích : AB, BC thuộc mp (ABCD) cắt nhau
A1B1 ; B1C1 mp (A1B1C1D1) cắt nhau mà AB // A1B1 ; BC // B1C1
HS : các cạnh bên vuông góc 2 mp đáy 
Vì .. (HS giảI thích)
Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy
Vì  (HS giảI thích)
* HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên
4) Củng cố: (19/)
+ Cho hs làm bài 19/108
Hs quan sát rồi điền vào chỗ trống
(mỗi hs lên điền vào 1 ô trống)
+ Cho hs làm bài 21/108
Hs trả lời từng câu và giải thích (nếu cần)
Hs lên điền vào ô trống (mỗi hs lên điền vào 1 ô trống)
Bài 19 :
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của 1 đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
Bài 21:
a) Những cặp mp song song : mp(ABC)//mp(A’B’C’)
b) Những cặp mp vuông góc : mp(ABB’A’)^mp(ABC)
mp(ABB’A’)^mp(A’B’C’) ; mp(BCB’C’)^mp(ABC); mp(BCB’C’)^mp(A’B’C’); mp(ACC’A’)^mp(ABC); mp(ACC’A’)^mp(A’B’C’)
Cạnh
c)
Mặt
AA’
CC’
BB’
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
^
^
^
//
//
//
A’B’C’
^
^
^
//
//
//
ABB’A’
//
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- phân biệt mặt bên và mặt đáy hình lăng trụ
- Luyện cách vẽ
- Làm bàI tập 20; 22 / SGK
Ngày soạn: 16/04/2012.
Ngày dạy: 18/04/2012.
Điều chỉnh: ..
TIẾT 61: Diện tích xung quanh Hình lăng trụ đứng 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức vào tính toán. Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
4. Tư duy: Khoa học, lo gic.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
GV đưa hình vẽ hoặc mô hình lăng trụ tam giác và yêu cầu: - chỉ đáy, mặt bên
? Cạnh AB với các cạnh nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Công thức tính diện tĩch xung quanh. (16/)
GV : Cho AB = 2 cm; CB = 1,5 cm ; 
AC = 2,7 cm . Tính diện tích xung quanh ?
GV giới thiệu : diện tích xung quanh : Sxq
Bằng tổng diện tích các mặt bên
? Có cách tính nào khác?
GV đưa hình khai triển lăng trụ đứng lên giảI thích => đưa ra công thức
 Sxq = 2. p h (p : nửa chu vi đáy, h : chiều cao) => Stp = ?
 => Stp = Sxq + S 2 đáy
HS làm việc cá nhân 
Tính diện tích từng mặt sau đó cộng lại
2,7 . 3 + 1,5 . 3 + 2. 3 = 3 (2,7+1,5+2)
= 18,6 cm2
HS ; lấy chu vi đáy x chiều cao
Stp = Sxq + S 2 đáy
Hoạt động 3: Ví dụ (10/)
Cho HS nghiên cứu SGK
- Họi HS lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở
- GV: theo dõi Hs làm bài
HS nghiên cứu SGK
HS lên bảng trình bày.
- Trong tam giác vuông ABC theo định lí Pi - ta - go ta có:
CB = (cm)
- Diện tích xug quanh:
Sxq = (3 + 4 + 5) . 9 = 108 (cm2)
- Diện tích hai đáy: 2.. 3. 4 = 12 (cm2)
- Diện tích toàn phần: 
Stp = 108 + 12 = 120 (cm2)
Hs nhận xét bài bạn.
4) Củng cố: (10’)
GV đưa bài tập 23 lên màn hình
- Yeu cầu HS hoạt động theo nhóm.
BàI 24/ SGK :
GV cho hs thảo luận theo nhóm bàn tìm kết quả sau 3’ gọi đại diện lên điền.
- GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức.
HS hoạt đông nhóm, đưa ra kết quả:
a) Hình hộp chữ nhật (nhóm 1,2)
 Sxq = (3 + 4). 2.5 = 70cm2
 2Sđáy = 2. 3. 4 = 24cm2
Stp = 70 + 24 = 94 cm2
b) Lăng trụ đứng tam giác (nhóm 3, 4)
 CB = (Pitago)
 CB = 
 Sxq =(2+3+).5 = (5+).5
2 Sđáy = 2 . . 2 .3 = 6 cm2
Stp = (5+). 5 + 6 = 31+ 5
Bài 24: 
HS hoạt động nhóm tìm kết quả
- HS lên bảng điền
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
3
Chu vi đáy (cm)
18
9
40
21
Sxq (cm2)
180
45
80
63
- HS nhận xét bài bạn.
5) Hướng dẫn về nhà: (3/)
- Nắm vững công thức tính Sxq ; Stp
- Làm bài tập 25, 30 / SGK 
- BàI 32; 33; 34/ SBT
Ngày soạn: 17/04/2012.
Ngày dạy: 20/04/2012.
Điều chỉnh: ..
TIẾT 62: Thể tích của Hình lăng trụ Đứng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức vào tính toán. Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
4. Tư duy: Khoa học, lo gic.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
? Phát biểu và viết công thức tính Sxq ; 
Stp của hình lăng trụ đứng.
Cho lăng trụ đứng tam giác – tính Stp 
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Công thức tính thể tích. (12/)
GV giới thiệu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS làm ? / SGK
(GV đưa câu hỏi lên màn hình)
+ So sánh thể tích lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật (hình 106 / SGK)
+ Tính cụ thể thể tích lăng trụ đứng tam giác 
 V = Sđáy . chiều cao
- GV: Với đáy là tam giác thường hoặc đa giác công thức vẫn đúng.
HS : V = a . b . c
 V = Sđáy . chiều cao
HS quan sát và nhận xét
Vlăng trụ đứng tam giác = Shình hộp
Vhình hộp = 5 . 4. .7 = 140
Vlăng trụ tam giác = = Sđáy . chiều cao
Hoạt động 2: Ví dụ. (10/)
GV đưa hình 107 SGK lên màn hình :
Cho lăng trụ đứng ngũ giác . Tính thể tích ?
GV nêu cách tính ? C1 C2
HS nêu 2 cách tính
C1 : thể tích hình hộp chữ nhật :
 4 . 5 . 7 = 140 cm3
 Thể tích lăng trụ đứng tam giác :
 Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác :
 140 + 35 = 175 cm3
 C2 : Diện tích ngũ giác 
 5 .4 + 
 Thể tích lăng trụ ngũ giác 
 25 . 7 = 175 cm3
4) Củng cố: (10’)
Bài 27/SGK
GV đưa hình vẽ lên và yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm kết quả
GV kiểm tra các nhóm
? Giải thích cách tính.
Bài 28/SGK
GV đưa đề bài lên màn hình
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi 1HS khá lên trình bày.
Bài 27:
HS hoạt động theo nhóm
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Sđ
5
12
6
5
V
40
60
12
50
Sđ = 
 h= V = Sđ.h1 => Sđ = 
Bài 28: HS lên thực hiện.
HS : diện tích đáy thùng là :
 . 90 . 60 = 2700 (cm2)
 Thể tích thùng là :
 V = Sđ . h = 2700 .70 = 189 000 (cm3)
Vậy dung tích thùng là 189 lít
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc công thức 
 Làm bài tập 29 ; 30 ; 31 ; 33 / SGK
 Và bài tập 41 ; 43 / SBT
..............................***............................
Mường Ảng, ngày ..... tháng 04 năm 2012.
Kiểm tra chuyên môn
Hoàng Thị Tuyết Trinh
Ngày soạn: 22/04/2012.
Ngày dạy: 24/04/2012.
Điều chỉnh: ................
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I./ Mục tiêu
1./ Kiến thức
- Học sinh nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
2./ Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Tiếp tục luyện tập kỹ năng vẽ hình không gian.
3./ Thái độ
- Biết áp dụng cách tính thể tích trong thực tiễn.
4./ Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Thước thẳng 
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
ĐỀ BÀI:
Câu 1 (3 điểm)
 Một hình lăng trụ có đáy là đa giác 12 cạnh. Hãy tính số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lăng trụ đó.
Câu 2 (7 điểm)
Hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ 
có đáy là tam giác vuông tại A. Biết AB = 4cm,
 BC = 5cm, B’C = 13cm
a) Tính diện tích đáy của hình lăng trụ.
b) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ. 
c) Tính thể tích của lăng trụ.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1
(3 đ)
Lăng trụ có đáy là đa giác 12 cạnh sẽ có:
- Số đỉnh là 12 . 2 = 24
- Số cạnh là 12 . 3 = 36
- Số mặt là 12 + 2 = 14
1,0
1,0
1,0
2
(7 đ)
a)
- Vì tam giác ABC vuông tại A nên
AC2 = BC2 - AB2 = 52 - 42 = 9 => AC = 3cm
Diện tích đáy là:
0,5
1,0
b) Tam giác BB’C vuông tại B nên
BB’2 = B’C2 - BC2 = 132 - 52 = 144 => BB’= 12cm
- Diện tích xung quanh là:
Sxq = (AB + AC + BC) . BB’
= (3 + 4 + 5) . 12 = 144 (cm2)
- Diện tích toàn phần là:
Stp = Sxq + 2.Sđ = 144 + 2. 6 = 156 (cm2)
0,5
1,5
1,5
Thể tích là:
V = Sđ . BB’ = 6. 12 = 72 (cm3)
2,0
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập. (7’’)
GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài 30a (sgk)
- Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp.
- Gọi HS nhận xét.
1 HS lên bảng chữa bài 30a
Diện tích đáy của lăng trụ là:
Sđ = 
Thể tích của lăng trụ là: V = S.h = 24.3 = 72cm3
Diện tích xung quanh của lăng trụ là:
Sxq = (6 + 8 ) . 3 = 24 . 3 = 72 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là
Stp = Sxq + S2đ = 72 + 2 . 24 = 120 (cm2)
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
- Giáo viên đưa hình vẽ 
lên bảng phụ.
- Giáo viên hỏi: Em có 
nhận xét gì hình lăng trụ
 a và b của hình 111
Tính thể tích hình này như thế nào?
- Em hãy tính cụ thể?
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh giải thích?
- Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- Giáo viên hỏi cạnh AB song song với những cạnh nào?
- Tính thể tích lưỡi rìu?
- Khối lượng riêng của Fe là: 7,874kg/dm3/ Tính khối lượng của lưỡi rìu
- Giáo viên nhận xét và sửa chữa những sai sót.
Bài 30/114 SGK
- Hai hình lăng trụ này bằng vì có đáy là các tam giác bằng, chiều cao cũng bằng nhau. Vậy thể tích cũng bằng nhau và diện tíchh toàn phần cũng bằng nhau
- Có thể tính riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao
- Diện tích đáy của hình là:
4 . 1 + 1 . 1 = 5 (cm2)
- Thể tích của hình là
V = Sđ . h = 5 . 3 = 15 (cm3)
Chu vi đáy là
4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12 (cm)
- Diện tích xung quanh là:
12 . 3 = 36 (cm2)
- Diện tích toàn phần là
36 + 2 . 5 = 46 (cm2)
- Học sinh giải thích
Bài 32/115 SGK
- Học sinh trả lời miệng
a. AB // FC // ED
b. Sđ = 
V = Sđ . h = 20 . 8 = 160 cm3
- Học sinh lên bảng trình bày
c./ Đổi 160cm3 = 0,16dm3
Khối lượng của lưỡi rìu là:
7,874 . 0,16 = 1,26 (kg)
4) Củng cố: (0’)
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Bài tập về nhà: Bài 34 /116 sách giáo khoa, bài 50, 51, 53 / 120 sách bài tập
- Đọc trước bài: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Ngày soạn: 23/04/2012.
Ngày dạy: 25/04/2012.
Điều chỉnh: ................
Tiết 64: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I./ Mục tiêu
1./ Kiến thức
- Học sinh có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2./ Kỹ năng
- Biết cách gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều
- Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
3./ Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học
4./ Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
2. HS: Thước thẳng, ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
III. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình chóp. (9’’)
- Giáo viên đưa ra mô hình hình chóp và giới thiệu về hình chóp đều
Giáo viên giới thiệu: Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của hình chóp.
- Em thấy hình chóp và hình lăng trụ thế nào?
- Giáo viên đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ đỉnh cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên đỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt đáy của hình chóp S.ABCD
- Giáo viên giới thiệu cách ký hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Ví dụ: Hình chóp tứ giác, tam giác
- Học sinh quan sát hình và nghe giáo viên giới thiệu
- Hình chóp chỉ có một mặt đáy, hình lăng trụ có hai mặt đáy bằng nhau các mặt bên, các cạnh bên
- Học sinh nghe giáo viên trình bày
- Học sinh đọc tên.
- Giáo viên ghi bảng
Hình chóp S.ABCD có:
- Đỉnh: S
- Các cạnh bên: 
SA, SB, SC, SD.
- Đường cao: SG
- Mặt bên: SAB,
 SBC, SCD, SDA
- Mặt đáy: ABCD
Hoạt động 2: Hình chóp đều (20’)
- Giáo viên giới thiệu: hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh
- Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp đa giác đều, tam giác đều và yêu cầu học sinh nhận xét về mặt đáy, các mặt b ên của hai hình chóp này.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp đều theo các bước.
Vẽ đáy hình vuông là hình bình hành.
Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao điểm hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp.
Trên đường cao đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy.
- Giáo viên hỏi: Trung đoạn của hình chóp vuông góc với mặt phẳng đáy không?
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của giáo viên (chú ý nét liền và nét khuất)
 Hoạt động 3: Hình chóp cụt đều (6’)
- Giáo viên đưa hình 119 trang 118 sách giáo khoa lên bảng phụ và giới thiệu về hình chóp cụt đều như sách giáo khoa
- Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình hình chóp cụt đều và hỏi: Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy? Các mặt đáy có điểm gì? Các mặt bên là những hình gì?
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
- Học sinh quan sát mô hình và trả lời
- Có hai mặt đáy là những đa giác đồng dạng
- Các mặt bên là hình thang cân
4) Củng cố: (7’)
Chóp tam giác đều
Chóp tứ giác đều
Chóp ngũ giác đều
Chóp lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Tứ giác đều
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
- Giáo viên đưa để bài lên bảng phụ, yêu cầu học sinh quan sát các hình chóp đều và trả lời điền vào ô trống
Bài 36/118 SGK (Trắc nghiệm) 
- Học sinh quan sát hình 120 sách giáo khoa và trả lời
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Luyện cách 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8.doc