Giáo án Hình học 8 - Tiết 39 - Luyện tập §2

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Talét thuận và đảo.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng định lý Talét trong việc giải một số bài tập có liên quan.

 3. Thái độ: - Rèn khả năng liên hệ thực tế.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng.

- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:(1’) 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

 - Phát biểu định lý Talét đảo và hệ quả.

 - GV cho hai HS giải bài tập 6.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1024Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 39 - Luyện tập §2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 / 01 / 2018 Ngày dạy: 25 / 01 / 2018
Tuần: 22
Tiết: 39
LUYỆN TẬP §2
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Talét thuận và đảo.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng định lý Talét trong việc giải một số bài tập có liên quan.
	3. Thái độ: - Rèn khả năng liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2
 	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 - Phát biểu định lý Talét đảo và hệ quả.
	 - GV cho hai HS giải bài tập 6.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
- GV: Giới thiệu bài toán.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại hệ quả của định lý Talét.
- GV: Với câu a, GV cho HS lên bảng áp dụng hệ quả của định lý Talét viết ra tỉ lệ thức và tìm được x.
 - GV: Với câu b, GV hướng dẫn HS chứng minh A’B’//AB rồi mới làm tương tự như câu a để tìm x, sau đó áp dụng định lý Pitago để tìm y.
- HS: Chú ý theo dõi.	
- HS: Nhắc lại hệ quả.
- HS: 2 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Chú ý theo dõi.
Bài 7: Tính độ dài x, y ở hình vẽ sau:
Giải: 
a) MN//EF
b) A’B’A’A và ABA’AA’B’//AB
Áp dụng định lý Pitago ta có:
	OB2 = OA2 + AB2
	y2 = 62 + (8,4)2
	y2 = 106,56
	y = 10,32
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (18’)
- GV: Giới thiệu bài toán và vẽ hình.
- GV: Để làm được câu a, ta cần sử dụng tính chất bắc cầu.
- GV: B’C’//BC ta suy ra được tỉ lệ thức nào?
- GV: B’H’//BH ta suy ra được tỉ lệ thức nào?
- GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
- GV: ?
- GV: Thay AH’ = AH:3 và B’C’ = BC:3 rồi thu gọn ta được biểu thức nào? 
- HS: Chú ý theo dõi, đọc đề bài và vẽ hình.
- HS: 
- HS: 
- HS: 
- HS: 
- HS: 
Bài 10:
a) 
B’C’//BC	(1)
B’H’//BH	(2)
Từ (1) và (2) 
b) 
 cm2
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 11.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 tiet 39_12259361.doc