Gíao án Hình học 9 - Chương III: Góc với đường tròn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.

- Hiểu thế nào là hai cung bằng nhau, biết so sánh 2 cung. Nắm được “nếu hai cung nhỏ của một đường tròn mà bằng nhau thì hai góc ở tâm tương ứng bằng nhau và ngược lại”.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đo góc ở tâm hoặc tính góc ở tâm để tìm số đo của hai cung tương ứng, nhất là số đo của cung nhỏ.

- Nhận biết 2 cung bằng nhau hoặc 2 góc ở tâm bằng nhau.

 

docx 11 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Gíao án Hình học 9 - Chương III: Góc với đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1: GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.
- Hiểu thế nào là hai cung bằng nhau, biết so sánh 2 cung. Nắm được “nếu hai cung nhỏ của một đường tròn mà bằng nhau thì hai góc ở tâm tương ứng bằng nhau và ngược lại”.
Kĩ năng: 
- Biết cách đo góc ở tâm hoặc tính góc ở tâm để tìm số đo của hai cung tương ứng, nhất là số đo của cung nhỏ. 
- Nhận biết 2 cung bằng nhau hoặc 2 góc ở tâm bằng nhau.
Thái độ: 
- Tự giác, tích cực trong học tập.
- Cẩn thận chính xác tính toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Phương tiện dạy học:
 + 1 compa, 1 thước đo góc, 1 thước thẳng.
 + Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, giáo án, đọc thêm các tài liệu tham khảo.
- Phương pháp dạy học: 
 + Thuyết trình.
 + Nêu vấn đề - giải quyết vấn đề. 
 + Gợi mở vấn đáp.
 + Quan sát trực quan.
 + Dạy học định nghĩa bằng con đường quy nạp. 
Học sinh:
- Phương tiện học tập:
 + 1 compa, 1 thước đo góc, 1 thước thẳng.
 + Tài liệu tham khảo: SGK
- Xem trước bài mới.
 IV.Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
Giới thiệu về chương III (3’)
Giới thiệu: Ở chương II, chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định đường tròn và các tính chất đối xứng của nó. Vậy trong chương III chúng ta sẽ học về các loại góc của đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, gốc cso9 đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn. Ta còn học về quỹ tích của cung chứa góc, tứ giác nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tịch hình tròn, hình quạt tròn. Và hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên của chương III, và chúng ta sẽ tìm hiểu bài “ Góc ở tâm. Số đo cung”.
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm
- Giáo viên vẽ hình 1.a (SGK-67).
- Hỏi: Có nhận xét gì về đỉnh AOB?
- Giới thiệu góc AOB là một góc ở tâm đồng thời nêu định nghĩa.
- Quan sát hình 1.b (SGK-67)
- Hỏi: Khi CD là đường kính thì COD có là góc ở tâm ko?
+COD có số đo là ?
- GV giới thiệu cung nhỏ, cung lớn, cung bị chắn và cách kí hiệu.
-Hãy chỉ ra cung bị chắn hình trên?
- GV yêu cầu HS làm BT1-sgk
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe và đọc lại định nghĩa trong SGK.
- Đỉnh AOB có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
- HS: Có. Vì COD có đỉnh là tâm đường tròn và
 COD = 1800
-HS nghe giảng và ghi bài.
-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Cung AmB là cung bị chắn.
- Học sinh làm bài 1 (SGK)
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm.
Cung AB kí hiệu là: AB
Trong đó: AmB :cung nhỏ
 AnB :cung lớn
*Lưu ý: Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.(Với α=180° ta cũng nói góc bẹt COD chắn nửa đường tròn).
Bài 1 (SGK-68)
a) 3(h): góc ở tâm là 900
b) 5(h): góc ở tâm là 1500
c) 6(h): góc ở tâm là 1800
d) 12(h): góc ở tâm là 00
e) 8(h): góc ở tâm là 1200
Hoạt động 2: Định nghĩa số đo cung và các tính chất liên quan
- Như chúng ta đã học có số đo đoạn thẳng và số đo góc, liệu có số đo cung hay không? Nếu có số đo cung được xác định như thế nào?
- GV đọc lại định nghĩa.
- Giới thiệu kí hiệu số đo cung.
- Nêu bài tập: Cho sđAmB = 400. Khi đó số đo AnB là bao nhiêu?
- GV lưu ý sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung?
- GV kết luận.
- Học sinh đọc phần định nghĩa (SGK) và trả lời.
- HS ghi chép vào vở.
- HS tính toán và đọc kết quả.
- HS lắng nghe và ghi chép.
*Định nghĩa: 
Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn).
Số đo của nữa đường tròn bằng 1800.
* Kí hiệu: Số đo của cung AB kí hiệu là: sđ AB
Ví dụ:
sđAnB=360°-40°
 =320°
Chú ý: 
- 0 số đo góc 1800
- 0 số đo cung 3600
- Khi hai đầu mút của cumg trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn với số đo 3600.
Hoạt động 3: So sánh hai cung
-GV: Cho góc ở tâm AOB, vẽ phân giác OC, C ∈ (O)
-Có nhận xét gì về sđ AC và sđ CB
- Giới thiệu cho học sinh thế nào là hai cung bằng nhau.
- GV : Cho 2 đường tròn đồng tâm.
 - Có thể nói AC=BD đúng hay sai Vì sao ?
- Nếu nói số đo
 sđAB=sđCD
có đúng không?
- Làm thế nào để vẽ được hai cung bằng nhau?
-GV yêu cầu HS làm ?1.
- Thế nào là hai cung không bằng nhau? 
-HS vẽ hình vào vở.
-Một HS lên bảng vẽ tia phân giác OC và so sánh sđ AC và CB.
 sđAC=sđCB
- HS phát biểu định nghĩa hai cung bằng nhau.
- HS: Sai. Vì chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau.
- Đúng . Vì chúng cùng bằng số đo góc ở tâm AOB.
- HS: 
+Dựa vào số đo cung.
+Vẽ hai góc ở tâm có cùng sđ.
- HS thực hiện ?1 vào vở.
- HS: Khi chúng có số đo góc không bằng nhau.
3. So sánh hai cung:
* Định nghĩa: SGK-68
- Hai cung AB và CD bằng nhau được kí hiệu là: 
 AB=CD 
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn thì cung có lớn hơn.
Cung GH lớn hơn cung EF được ký hiệu là :
 GH>EF
Hoạt động 4: Khi nào thì sđAB = sđAC+sđCB
- Nếu điểm C nằm trên cung AB thì sẽ chia cung AB thành các cung nào?
- Các em có nhận xét gì về tổng số đo của cung AC và cung CB so với cung AB ?
Gợi ý: Chuyển số đo cung sang số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
- Yêu cầu HS làm ?2 (Chứng minh điểm C nằm trên cung nhỏ AB)
- Cung AC và cung CB
- HS phát biểu định lí.
- 1 HS lên bảng làm bài.
4.Khi nào thì
 sđAB =sđAC+sđCB?
Định lí: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì: sđAB = sđAC+sđCB
Giả thiết
Kết luận
 C là một điểm nằm trên cung AB.
 AOB = AOC+ COB
sđAB = sđAC+sđ CB
Chứng minh:
Với C thuộc cung nhỏ AB, ta có:
Tia AC chia góc AOB thành hai góc là góc AOC và góc COB nên:
 AOB =AOC+ COB
Hay: 
sđAB=sđAC+sđCB
IV.Củng cố:
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lí về cộng hai cung.
HS: 2 em đứng tại chỗ nhắc lại.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc lý thuyết.
-Làm bài tập 2,4,5,6,7 SGK.
VI. Rút Kinh Nghiệm:
VII.Nhận Xét Của GVHD:
	Đà Nẵng, ngày 21 tháng 01 năm 2018
	Giáo viên hướng dẫn	Giáo sinh thực tập
	 Hoàng Thị Hằng 	Phạm Lê Khánh Linh 

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong III 1 Goc o tam So do cung_12263619.docx