I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS biết được rằng mỗi vectơ đều có một vectơ đối và biết cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho.
- HS hiểu được định nghĩa hiệu của hai vectơ và nắm được cách dựng hiệu của hai vectơ
- HS biết vận dụng các công thức: Quy tắc ba điểm, tính chất trung điểm đoạn thẳng, tính chất trọng tâm của tam giác để giải toán
2. Về kĩ năng
- HS biết vận dụng thành thạo quy tắc về hiệu vectơ, viết vectơ dưới dạng hiệu của hai vectơ chung gốc bất kì
Tuần: 5 Ngày soạn: 05/09/015 Tiết: 4 Ngày giảng: 11/09/2015 §2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (TT) I/ MỤC TIÊU Về kiến thức HS biết được rằng mỗi vectơ đều có một vectơ đối và biết cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho. HS hiểu được định nghĩa hiệu của hai vectơ và nắm được cách dựng hiệu của hai vectơ HS biết vận dụng các công thức: Quy tắc ba điểm, tính chất trung điểm đoạn thẳng, tính chất trọng tâm của tam giác để giải toán Về kĩ năng HS biết vận dụng thành thạo quy tắc về hiệu vectơ, viết vectơ dưới dạng hiệu của hai vectơ chung gốc bất kì Về tư duy thái độ Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận Hiểu được toán học II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY Phương pháp giảng dạy: Thảo luận nhóm, giảng giải, nêu vấn đề, . Phương tiện giảng dạy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, . III/ NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho hai vec tơ và . Tìm vectơ + Nếu lấy trừ thì vectơ hiệu là vec tơ nào? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo “Hiệu của hai vectơ” - Dựng - Dựng - Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm vectơ A O C B Hoạt động 2: Hiệu của hai vectơ A B C D H1: Cho hình bình hành ABCD. Hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ và ? H2: Vectơ được gọi là vectơ đối của vectơ . Hãy định nghĩa hai vectơ đối nhau? - Nhận xét, chuẩn hóa. H3: Hình bình hành ABCD, tìm vectơ đối của vectơ - Nhận xét, chuẩn hóa. - Vectơ đối của là ,vectơ đối của là H4: Cho . Hãy chứng minh là vectơ đối của ? Đ1: Hai vectơ và ngược hướng với nhau . Đ2: Là hai vec tơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng Đ3:Các vectơ đối của là: Đ4: Ta có: là vectơ đối của 4. Hiệu của hai vectơ a. Vectơ đối Vectơ đối của vectơ là vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ , kí hiệu là - H5: Nêu định nghĩa hiệu của hai vectơ - Nhận xét, chuẩn hóa và ghi bảng - Hướng dẫn HS cách tìm hiệu của hai vectơ bằng cách đưa về tổng của hai vectơ rồi áp dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc ba điểm. H6: Quy tắc ba điểm đối với phép trừ Chứng minh rằng: H7: Nêu cách dựng hiệu của hai vec tơ và Đ5: Cho hai vec tơ và . ta gọi hiệu của hai vec tơ và là vec tơ +(- ), kí hiệu - - Lắng nghe. Đ6: O A B Đ7: Dựng Dựng Kết luận: b. Hiệu của hai vec tơ ĐN: Hiệu của hai vec tơ và chính là tổng của hai vec tơ và , KH: Quy tắc ba điểm: Hoạt động 3: Áp dụng + CMR: I là trung điểm của AB Hướng dẫn, gọi HS lên bảng hoàn thành + CMR: G là trọng tâm của - Hướng dẫn HS chứng minh, HS tự về nhà chứng minh H8: Nêu quy tắc chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng AB. H9: Nêu quy tắc chứng minh G là trọng tâm của =>) I là trung điểm của AB I là trung điểm của AB <=) I là trung điểm của AB =>) Vẽ trung tuyến AI. - Lấy D đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và GD = GA <= ) Vẽ hình bình hành BGCD có I là giao điểm của hai đường chéo. Ta có: - Giả thiết suy ra: G là trung điểm của đoạn AD. A, G, I thẳng hàng và GA = 2GI G là trọng tâm của Đ8: Chứng minh: Đ9: Chứng minh: 5. Áp dụng a/ I là trung điểm của AB b/ G là trọng tâm của IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ & Củng cố: + Cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ. + Cách chứng minh trung điểm của một đoạn thẳng hay trọng tâm của một tam giác. & Bài tập về nhà: Từ bài 1 đến bài 10 trang 12 SGK Hình học 10. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ.
Tài liệu đính kèm: