Giáo án Hình học khối 12 - Tiết 1 đến tiết 6

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.

- Hiểu được các phép dời hình trong không gian

- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian

-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản

2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện

-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình

- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian

3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án, đồ dùng dạy học- Bảng phụ

 

doc 15 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 12 - Tiết 1 đến tiết 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12
Tuần 1-Tiết 1
Ngày soạn:5/9/2014
§1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
- Hiểu được các phép dời hình trong không gian
- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản
2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian
3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 
3.bài mới: 
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình giời hạn những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2 phần phần trong và phần ngoài 
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là phần không gian giới hạn bởi hình chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hày phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp ,lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và khối lăng trụ
H/s hãy trình bày 
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh bên,cạnh đáy của khối chóp,khối lăng trụ 
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và điểm ngoài của khối chóp,khối chóp cụt 
H/s đánh giá được các mặt giới hạn của hình chóp mà giáo viên đã nêu
+H/s thảo luận và trả lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận để hoàn thành các khái niệm mà giáo viên đã đặt ra 
+H/s phát biểu thé nào là điểm trong và điểm ngoài của khối lăng trụ,khối chóp
I/KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP
khối lăng trụ (khối chóp) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (hình chóp) kể cả hình lăng trụ (hình chóp) ấy.
+Khối chóp cụt (tương tự).
+Điểm trong,điểm ngoài của khối chóp,khói lăng trụ (SGK)
HĐtp1:Kể tên các mặt của hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' 
+Giáo viên nhận xét,đánh giá 
+Hình chóp và hình lăng trụ trên có những nét chung nào?
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao điểm của các cặp đa giác sau: AEE’A’ và BCC’B’; ABB’A’ và BCC’B’; SAB và SCD ?
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của lăng trụ trên là cạnh chunh của mấy đa giác 
+Từ những nhận xét trên Giáo viên tổng quát hoá cho hình đa diện 
+Tương tự khối chóp và khối lăng trụ.Hãy phát biểu khái niệm về khối đa diện 
+Cho học sinh nghiên cứu SGK để nắm được các khái niệm 
điểm trong,điểm ngoài,miền trong,miền ngoàicủa khối đa diện 
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài của khối đa diện giống như cách gọi của khối lăng trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu cách nhận dạng những khối nào đgl khối đa diện, những khối nào không phải là những khối đa diện (VD SGK – tr.7)
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
+Thảo luận và thực hiện hoạt động trên
+Học sinh thảo luận phát hiện các hình trên đều có chung là những hình không gian được tạo bởi một số hửu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến nhận xét:: không có điểm chung; có 1 cạnh chung; có 1 điểm chung
+Kết luận:là cạnh chung của hai đa giác 
+H/s phát biểu lại khái niệm hình đa diện 
+Trả lời: Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
H/s thảo luận vì sao các hình trong ví dụ là những khối đa diện 
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác nên không thoả là hình tứ diên vậy không phải khối đa diện 
II/KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN
1/Khái niệm về hình đa diện
+các hình trên đều có chung là những hình không gian được tạo bởi một số hữu hạn đa giác
+Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung nào hoặc chỉ có một điểm chung hoặc chỉ có một cạnh chung 
+Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của hai đa giác 
+Hình đa diện (đa diện)là hình được tạo bởi hữu hạn đa giác thoả mãn hai tính chất trên
2/Khái nệm về khối đa diện
(sgk)
HĐtp1:4 phiếu học tập 
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các ;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đo;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đd
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P) là mặt phẳng trng trực của đoạn AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học tập giao cho 8 nhóm học tập 
+Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm 
+Giáo viên giới thiệu 3 phép;Đo; Đdtrên là phép dời hình trong mặt phẳng 
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời hình trong mặt phẳng 
+Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng 
+H/s sẽ phát hiện đó là các phép 
-Tịnh tiến theo ;
-Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua mặt đường thẳng d
III/HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU
1/Phép dời hình trong không gian
 Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất đgl một phép biến hình trong không gian
* Phép biến hình trong không gian đgl phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý
+Các phép dời hình trong không gian(Xem sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình
 b) Phép dời hình biến đa diện H thành đa diện H’, biến đỉnh, cạnh, mặt của H thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của H’
+Từ kết quả của học sinh giáo viên nhận xét có một phép dời hình biến hình chóp S.ABC thành hình chóp S''A''B''C''
+Tương tự như trong mặt phẳng giáo viên nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
+Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng 
2/Hai hình bằng nhau
+Định nghĩa (sgk)
+đặc biệt:hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia
+Giáo viên gợi ý: Phát hiện phép dời hình nào biến lăng trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ BCDB'C'D'
+nhận xét gì về điểm O là giao điểm của các đường chéo
+Gv phân tích phương pháp phân chia và lắp ghép khối đa diện
+các nhóm làm việc
+Nhận xét :Gọi O là giao điểm các dường chéo A'C,AC' thì O chính là trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
+hs thảo luận ,nắm được kiến thức
IV.PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP KHỐI ĐA DIỆN
(sgk)
4.Củng cố: -giáo viên củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
 -phân biệt hình đa diện và khối đa diện
5.Hướng dẫn học bài :học lý thuyết và làm bài tập sgk
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
------------------------
Tuần 2 tiết 2
Ngày soạn:5/9/2014
Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP VỀ KHÁI NIỆM KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu: 
	1. Về kiến thức: 
	- Củng cố khái niệm về: hình đa diện, khối đa diện và hai đa diện bằng nhau.
	2. Về kỹ năng: 
	- Biết cách nhận dạng một hình là hình đa diện, một hình không phải là hình đa diện.
	- Vận dụng các phép dời hình trong không gian để phân chia, chứng minh hai hình đa diện bằng nhau.
	- Biết cách phân chia các khối đa diện đơn giản.
	3. Về tư duy, thái độ: 
	- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp để giải một bài toán.
	- Học sinh học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
	- GV: Giáo án, bảng phụ.
	- HS: Học bài cũ và xem trước các bài tập trang 12 SGK.	
III. Phương pháp: 	- Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
	1. Ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
(d)
 (c)
 (b)
 (a)
	* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình đa diện, hình nào không phải là hình đa diện?
	- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
	* Câu hỏi 2: (GV treo bảng phụ_Chứa hình d). Cho hình lập phương như hình vẽ. Hãy chia hình lập phương trên thành hai hình lăng trụ bằng nhau?
	- HS nhận xét.
	- GV nhận xét và cho điểm.
	3. Bài mới: 	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi KTBC.
- Gợi mở cho HS: 
 + Ta chỉ cần chia hình lập phương thành 6 hình tứ diện bằng nhau.
 + Theo câu hỏi 2 KTBC, các em đã chia hình lập phương thành hai hình lăng trụ bằng nhau. 
 + CH: Để chia được 6 hình tứ diện bằng nhau ta cần chia như thế nào? 
- Gọi HS trả lời cách chia.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Theo dõi.
- Phát hiện ra chỉ cần chia mỗi hình lăng trụ thành ba hình tứ diện bằng nhau.
- Suy nghĩ để tìm cách chia hình lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của bạn.
Giải BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau”.
Bài 4/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
 Phép đối xứng qua (A’BD’) biến tứ diện BA’B’D’ thành tứ diện AA’BD’ và phép đối xứng qua (ABD’) biến tứ diện AA’BD’ thành tứ diện ADBD’ nên ba tứ diện trên bằng nhau.
- Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’ ta chia được hình lập phương thành 6 tứ diện bằng nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi 2 KTBC.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trả lời.
Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Bài 3/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD, B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hướng dẫn HS giải: 
 + Giả sử đa diện có m mặt. Ta c/m m là số chẵn.
 + CH: Có nhận xét gì về số cạnh của đa diện này? 
 + Nhận xét và chỉnh sửa.
- CH: Cho ví dụ?
- Theo dõi.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
Giải BT 1 trang 12 SGK: “Cm rằng một đa diện có các mặt là những tam giác thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Bài 1/12 SGK:
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m cạnh.
 Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung của hai mặt nên số cạnh của (H) bằng c =. Do c nguyên dương nên m phải là số chẵn (đpcm). 
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
	4. Củng cố: 
	(GV treo bảng phụ BT 3/12 SGK)
	- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
	- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
	5. Dặn dò: 
	- Giải các BT còn lại.
	- Đọc trước bài: “Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
Giải BT 1 trang 12 SGK: “Cm rằng một đa diện có các mặt là những tam giác thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Tuần 3 tiết 3
Ngày soạn:11/09/2014
Ngày dạy:
KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I.Mục tiêu: 
 +Về kiến thức:Biết khái niệm khối đa diện đều;biết năm loại khối đa diện đều
 +Về kĩ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
 + Về tư duy thái độ: Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa diện,thái độ học tập nghiêm túc.
I.IChuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
+HS: Kiến thức về khối đa diện
III.Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
IV.Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: +Nêu đn khối đa diện
Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
+Từ cc hình vẽ của KTBC Gv cho học sinh phn biệt sự khc nhau giữa 4 khối đa diện nói trên từ đó ny sinh đn(Gv vẽ minh hoạ các đoạn thẳng trên các hình v cho hs nhận xt)
+Thế nào là khối đa diện không lồi?
+Cho học sinh xem một số hình ảnh về khối đa diện đều.
- Tổ chức học sinh đọc, nghin cứu định nghĩa về khối đa diện đều.
- Cho học sinh quan st mơ hình cc khối tứ diện đều, khối lập phương. 
HD học sinh nhận xt về mặt, đỉnh của cc khối đĩ.
- Giới thiệu định lí: Cĩ 5 loại khối đa diện đều.
+HD hs cũng cố định lý bằng cách gắn loại khối đa diện đều cho các hình trong hình 1.20
+Cũng cố kiến thức bằng cch
hướng dẫn học sinh ví dụ sau:
“Chứng minh rằng trung điểm các cạnh của một tứ diện đều cạnh a là các đỉnh của một bát diện đều.”
HD cho học sinh bằng hình vẽ trn rơ ki.
+ Cho học sinh hình dung được khối bát diện.
+HD cho học sinh cm tam giác IEF là tam giác đều cạnh a. 
Hỏi: +Cc mặt của tứ diện đều có tính chất gì?
+Đoạn thẳng EF có tính chất gì trong tam gic ABC.
Tương tự cho các tam giác cịn lại.
Xem hình vẽ ,
 nhận xt,
phát biểu đn
+HS phát biểu ý kiến về khối đa diện không lồi.
Xem hình vẽ 1.19 sgk
+ Quan sát mô hình tứ diện đều và khối lập phương đưa ra được nhận xét về mặt, đỉnh của các khối đa diện.
+ Phát biểu định nghĩa về khối đa diện đều.
+ Đếm được số đỉnh v số cạnh của cc khối đa diện đều: Tứ diện đều, lục diện đều, bt diện đều, khối 12 mặt đều v khối 20 mặt đều.(theo h1.20)
+Hình dung được hình vẽ v trả lời cc cu hỏi để chứng minh được tam giác IEF là tam giác đều.
I.ĐN khối đa diện lồi:(SGK)
II.Đn khối đa diện đều: (SGK)
4..Củng cố và dặn dò: 
+ Nhấ mạnh kiến thức trọng tâm bài
+Phát biểu đn khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
5.Hướng dẫn học về nhà:
+ Ôn kĩ lí thuyết
+ Làm các bài tập trong SGK.
+Đọc trước bài khái niệm về thể tích của khối đa diện.
--------------------------------
Tuần 4 tiết 04
Ngày soạn:22/09/2014
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I-Mục tiêu:
+Về kiến thức:Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều.Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
+ Về tư duy và thái độ:- Rèn luyện tư duy trực quan..Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đềuTích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đóHS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại khối đa diện đều? 
Bài mới:
*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17
+Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’)
+Hỏi: 
-Các mặt của hình (H) là hình gì? 
-Các mặt của hình (H’) là hình gì?
-Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H) và hình (H’)?
-Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình (H’)?
+GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong
+Nhìn hình vẽ trên bảng phụ xác định hình (H) và hình (H’)
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 2: sgk trang 18
Giải :
Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H’) bắng 
-Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a2
-Diện tích toàn phần của hình (H’) bằng
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và hình (H’) là 
*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng
+Hỏi: 
-Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào?
-Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện đều?
+GV chính xác lại kết quả
+HS vẽ hình
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 3: sgk trang 18
 Chứng minh rằng các tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều.
G4
A
C
D
M
B
G1
G2
G3
K
N
Giải:
 Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD, ABD. 
Ta có:
 Chứng minh tương tự ta có các đoạn G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 = suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình tứ diện đều . 
 Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình tứ diện đều.
4.Củng cố toàn bài : 
 Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1
b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n
c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1
d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
 Đáp án : d
5.Hướng dẫn và ra bài tập về nhà : 
Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó
Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18
Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà
Tuần 5 tiết 05
Ngày soạn:30/9/2014
Ngày dạy:
KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN(t1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
2. Về kỹ năng:Tìm được thể tích của khối lăng trụ và khối chóps
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên:
Chuẩn bị vẽ các hình 1.25; 1.26; 1.28 trên bảng phụ
Chuẩn bị 2 phiếu học tập
Học sinh:
Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ 
H1: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng.
3.Bài mới.
HĐ1: Khái niệm về thể tích khối đa diện
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
- Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm thể tích của khối đa diện
- Giới thiệu về thể tích khối đa diện:
Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng với một số dương duy nhất V (H) thoả mãn 3 tính chất (SGK).
- Giáo viên dùng bảng phụ vẽ các khối (hình 1.25)
- Cho học sinh nhận xét mối liên quan giữa các hình (H0), (H1), (H2), (H3)
H1: Tính thể tích các khối trên?
- Tổng quát hoá để đưa ra công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật.
+ Học sinh suy luận trả lời.
+ Học sinh ghi nhớ các tính chất.
+ Học sinh nhận xét, trả lời.
+ Gọi 1 học sinh giải thích V= abc.
I.Khái niệm về thể tích khối đa diện.
1.Kháiniệm(SGK)
+Hình vẽ(Bảng phụ)
 2. Định lí(SGK)
HĐ2: Thể tích khối lăng trụ
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
H2: Nêu mối liên hệ giữa khối hộp chữ nhật và khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật.
H3: Từ đó suy ra thể tích khối lăng trụ 
* Phát phiếu học tập số 1
1. Phiếu học tập :
a. Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể tích (H) bằng:
A. 	 B. 	C. D.
 + Học sinh trả lời:
Khối hộp chữ nhật là khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật.
+ Học sinh suy luận và đưa ra công thức.
+ Học sinh thảo luận nhóm, chọn một học sinh trình bày. 
Phương án đúng là phương án C.
II.Thể tích khối lăng trụ
 Định lí: Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là B,chiều cao h là:
 V=B.h
 4.Củng cố : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại
 a.Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ 
Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ 
5 Bài tập về nhà: Học kĩ lí thuyết-Giải các bài tập SGK
Tuần 6 tiết 6
Ngày soạn:04/10/2014
Ngày dạy:
 KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN(t2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
2. Về kỹ năng:Tìm được thể tích của khối lăng trụ và khối chóps
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên:
Chuẩn bị vẽ các hình 1.25; 1.26; 1.28 trên bảng phụ
Chuẩn bị 2 phiếu học tập
Học sinh:
Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :Thể tích khối lăng trụ?
3.Bài mới.
HĐ3: Thể tích khối chóp
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội Dung
+ Giới thiệu định lý về thể tích khối chóp
+ Thể tích của khối chóp có bằng thể tích của hình chop xác định nó không?.
+ Yêu cầu học sinh làm HĐ4/24SGK? 
+Giải Ví dụ1 (SGK trang 24)?
 So sánh thể tích khối chóp 
C. A’B’C’ và thể tích khối lăng trụ ABC. A’B’C’?
+Suy ra thể tích khối chóp 
C. ABB’A’?
++Nhận xét về diện tích của hình bình hành ABFE và ABB’A’?
+ Tinh thể tích khối chóp C.ABEF?
+Xác định khối (H) và suy ra V (H)
+Tính tỉ số =?
+TÝnh VSABC?
+Tính SABC?
+Tính SO?
+ Học sinh ghi nhớ công thức.
+Có.
+Thề tích cùa Kim tự tháp Kê ôp là: 
 V=
 = 2592100 
+VC.A’B’C’= 1/3 V
+VC. ABB’A’= 2/3V
+SABFE= ½ SABB’A’ 
+ VC. ABB’A’ =1/2VC. ABB’A’=1/3V
+V(H)=V- 1/3V= 2/3V 
+ =1/2
+ VSABC=1/3* SABC*SO
+ SABC=1/2*CI*AB=
 =1/2**2=
+OC = 
1. Định lý: (SGK) 
 2. Ví dụ :(SGK/24) 
 A C
 E B
 E’ A’ F C’
 B’
 F’
*BTBS: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Biết AB = 2 và SA = 4. Tính VSABC
 Giải : 
Ta có: Sđáy= 
Gọi I là trung điểm của AB, O là tâm tam giác ABC
 => SO (ABC)
 OC = 
 4.Củng cố : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại
 a.Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp
5 Bài tập về nhà: Giải các bài tập 1,2,3,5,6 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Su_dong_bien_nghich_bien_cua_ham_so.doc