I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
Biết khái niệm hai hình đa diện bằng nhau.
Kĩ năng:
Vẽ thành thạo các khối đa diện đơn giản.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về hình học không gian ở lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
H. Cho hình hộp ABCD.ABCD. Hãy xác định các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp?
Đ. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
Chỉ ra một số đồ vật có dạng mặt cầu? H2. Nhận xét về khái niệm mặt cầu trong KG và đường tròn trong mp? Đ1. Các nhóm thảo luận và trình bày. Quả bóng, quả địa cầu, .. Đ2. Các nhóm thảo luận và trình bày. I. MẶT CẦU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MẶT CẦU 1. Mặt cầu Tập hợp những điểm M trong KG cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r (r > 0) đgl mặt cầu tâm O bán kính r. Kí hiệu S(O; r). – Dây cung – Đường kính · Một mặt cầu được xác định nếu biết tâm và bán kính của nó. 10' Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối cầu H1. Nhắc lại cách xét VTTĐ giữa 1 điểm với 1 đường tròn? Từ đó nêu cách xét VTTĐ giữa 1 điểm và 1 mặt cầu? · GV nêu khái niệm khối cầu. Đ1. So sánh độ dài OA với bán kính r. 2. Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầu. Khối cầu · Cho S(O; r) và điểm A bất kì. – OA = r Û A nằm trên (S) – OA < r Û A nằm trong (S) – OA > r Û A nằm ngoài (S) · Tập hợp các điểm thuộc S(O; r) cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó đgl khối cầu hoặc hình cầu tâm O bán kính r. 18' Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn mặt cầu · GV dùng hình vẽ minh hoạ giới thiệu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. H1. Nhắc lại khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến trong địa lí? · GV cho HS tự vẽ hình biểu diễn của mặt cầu, nhận xét và rút ra cách biểu diễn mặt cầu. H2. Tam giác AOB có đặc điểm gì? H3. Điểm O thuộc mp cố định nào? Đ1. Các nhóm thảo luận và trình bày. · HS thực hành. Đ2. Tam giác cân tại O. Đ3. Mp trung trực của AB. 3. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu – Mặt cầu là mặt tròn xoay được tạo bởi một nửa đường tròn quay quanh trục chứa nửa đường kính của đường tròn đó – Giao tuyến của mặt cầu với các nửa mp có bờ là trục của mặt cầu đgl kinh tuyến của mặt càu. – Giao tuyến (nếu có) của mặt cầu với các mp vuông góc với trục đgl vĩ tuyến của mặt cầu. – Hai giao điểm của mặt cầu với trục đgl hai cực. 4. Biểu diễn mặt cầu Nhận xét: Hình biểu diễn của mặt cầu qua phép chiếu vuông góc là một hình tròn. – Vẽ một đường tròn có tâm và bán kính là tâm và bán kính của mặt cầu. – Vẽ thêm một vài kinh tuyến, vĩ tuyến của mặt cầu đó. VD1: Tìm tập hợp tâm các mặt cẩu luôn đi qua hai điểm cố định A, B cho trước. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Khái niệm mặt cầu. – Cách biểu diễn mặt cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1 SGK. Đọc tiếp bài "Mặt cầu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 18 Bài 2: MẶT CẦU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm chung về mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu. Kĩ năng: Vẽ thành thạo các mặt cầu. Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng. Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu định nghĩa mặt cầu và VTTĐ giữa 1 điểm và mặt cầu? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 18' Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng H1. Giữa h và r có bao nhiêu trường hợp xảy ra? · GV minh hoạ bằng hình vẽ và hướng dẫn HS nhận xét. H2. Nêu điều kiện để (P) tiếp xúc với (S)? · GV giới thiệu khái niệm đường tròn lớn, mặt phẳng kính. Đ1. 3 trường hợp. h > r; h = r; h < r · Các nhóm quan sát và trình bày. Đ2. (P) ^ OH tại H. II. GIAO CỦA MẶT CẦU VÀ MẶT PHẲNG Cho mặt cầu S(O; r) và mp (P). Đặt h = d(O, (P)). · h > r Û (P) và (S) không có điểm chung. · h = r Û (P) tiếp xúc với (S). · h < r Û (P) cắt (S) theo đường tròn tâm H, bán kính . Chú ý: · Điều kiện cần và đủ để (P) tiếp xúc với S(O; r) tại H là (P) vuông góc với OH tại H. · Nếu h = 0 thì (P) cắt (S) theo đường tròn tâm O bán kính r. Đường tròn này đgl đường tròn lớn và (P) đgl mặt phẳng kính của mặt cầu (S). 20' Hoạt động 2: Áp dụng VTTĐ của mặt phẳng và mặt cầu H1. Tính bán kính của đường tròn giao tuyến? H2. Tính ? H3. Xét VTTĐ của (P) và (S)? Đ1. Đ2. , vì a < b nên Đ3. Các nhóm thực hiện. d 3 4 5 5 r 5 4 4 8 VTTĐ cắt tiếp xúc k cắt VD1: Hãy xác định đường tròn giao tuyến của mặt cầu S(O; r) và mp (P) biết khoảng cách từ O đến (P) bằng . VD2: Cho mặt cầu S(O; r), hai mặt phẳng (P), (Q) có khoảng cách đến O lần lượt bằng a và b với 0 < a < b < r. Hãy so sánh các bán kính của các đường tròn giao tuyến. VD3: Gọi d là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu S(O; r) đến mặt phẳng (P). Điền vào chỗ trồng. 3' Hoạt động 3: Củng cố Nhấn mạnh: – Vị trí tương đối của mp và mặt cầu. – Cách xác định tâm và tính bán kính của đường tròn giao tuyến. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 3, 4 SGK. Đọc tiếp bài "Mặt cầu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 19 Bài 2: MẶT CẦU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm chung về mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu. Kĩ năng: Vẽ thành thạo các mặt cầu. Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng. Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu các VTTĐ giữa mặt phẳng và mặt cầu? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 20' Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng · GV hướng dẫn HS nhận xét từng trường hợp. H1. Nêu điều kiện để D tiếp xúc với (S) tại H? H2. Nhắc lại tính chất tiếp tuyến của đường tròn trong mặt phẳng? · Từ đó GV hướng dẫn HS nêu nhận xét đối với tiếp tuyến của mặt cầu trong KG. Đ1. D vuông góc OH tại H. Đ2. – Tại mỗi điểm trên đường tròn có 1 tiếp tuyến. – Qua 1 điểm nằm ngoài đường tròn có 2 tiếp tuyến. Các đoạn tiếp tuyến là bằng nhau. III. GIAO CỦA MẶT CẦU VỚI ĐƯỜNG THẲNG. TIẾP TUYẾN CỦA MẶT CẦU Cho mặt cầu S(O; r) và đường thẳng D. Gọi d = d(O, D). · d > r Û D và (S) không có điểm chung. · d = r Û D tiếp xúc với (S). · d < r Û D cắt (S) tại hai điểm M, N phân biệt. Chú ý: · Điều kiện cần và đủ để đường thẳng D tiếp xúc với mặt cầu S(O; r) tại điểm H là D vuông góc với bán kính OH tại H. D đgl tiếp tuyến, H đgl tiếp điểm. · Nếu d = 0 thì D đi qua tâm O và cắt (S) tại hai điểm A, B. AB là đường kính của (S). Nhận xét: a) Qua một điểm A nằm trên mặt cầu S(O; r) có vô số tiếp tuyến của (S). Tất cả các tiếp tuyến này đều nằm trên mặt phẳng tiếp xúc với (S) tại A. b) Qua một điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O; r) có vô số tiếp tuyến với (S). Các tiếp tuyến này tạo thành một mặt nón đỉnh A. Khi đó độ dài các đoạn thẳng kẻ từ A đến các tiếp điểm đều bằng nhau. 5' Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp hình đa diện · GV giới thiệu khái niệm mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp hình đa diện (minh hoạ bằng hình vẽ). · Mặt cầu đgl nội tiếp hình đa diện nếu mặt cầu đó tiếp xúc với tất cả các mặt của hình đa diện. · Mặt cầu đgl ngoại tiếp hình đa diện nếu tất cả các đỉnh của hình đa diện đều nằm trên mặt cầu. 12' Hoạt động 3: Áp dụng VTTĐ của đường thẳng và mặt cầu H1. Chứng tỏ điểm O cách đều các dỉnh của hình lập phương? Tính OA? H2. Chứng tỏ điểm O cách dều các cạnh của hình lập phương? Tính khoảng cách từ O đến các cạnh của hình lập phương? H3. Chứng tỏ điểm O cách dều các mặt của hình lập phương? Tính khoảng cách từ O đến các mặt của hình lập phương? Đ1. OA = Đ2. d = Đ3. d = VD1: Cho hình lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢ có cạnh bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu: a) Đi qua 8 đỉnh của hình lập phương. b) Tiếp xúc với 12 cạnh của hình lập phương. c) Tiếp xúc với 6 mặt của hình lập phương. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Cách xét VTTĐ của đường thẳng và mặt cầu. – Khái niệm mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp hình đa diện. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 5, 6, 7, 8, 9 SGK. Đọc tiếp bài "Mặt cầu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 20 Bài 2: MẶT CẦU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm chung về mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu. Kĩ năng: Vẽ thành thạo các mặt cầu. Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng. Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu các VTTĐ giữa đường thẳng và mặt cầu? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10' Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu H1. Nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đã biết? H2. Tính diện tích đường tròn lớn ? Đ1. ; Đ2. IV. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH KHỐI CẦU Cho mặt cầu S(O; r). · Diện tích mặt cầu: · Thể tích khối cầu: Chú ý: · Diện tích mặt cầu bằng 4 lần diện tích hình tròn lớn của mặt cầu đó. · Thể tích khối cầu bằng thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng diện tích mặt cầu và có chiều cao bằng bán kính của khối cầu đó. Hoạt động 2: Áp dụng tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu 5' · GV cho các nhóm tính. · Các nhóm tính và điền vào bảng. r 1 2 3 4 Sđt p 4p 9p 16p Smc 4p 16p 36p 64p V VD1: Cho mặt cầu S có bán kính r. Tính diện tích đường tròn lớn, diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 10' H1. Tính cạnh của hình lập phương theo r? Đ1. · Cạnh hình lập phương nội tiếp mặt cầu: a = Þ V1 = · Cạnh hình lập phương ngoại tiếp mặt cầu: b = 2r Þ VD2: Cho mặt cầu bán kính r. Tính thể tích của hình lập phương: a) Nội tiếp mặt cầu. b) Ngoại tiếp mặt cầu. 12' H1. Chứng minh OA = OB = OC = OS ? H2. Tính SC ? Đ1. DSAC vuông tại A Þ OA = OC = OS DSBC vuông tại B Þ OB = OC = OS Đ2. Þ SC = 2a Þ R = a. VD3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA ^ (ABC). Gọi O là trung điểm của SC. a) Chứng minh A, B, C, S cùng nằm trên một mặt cầu. b) Cho SA = BC = a và AB = . Tính bán kính mặt cầu trên. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu. – Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 10 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 21 Bài 2: BÀI TẬP MẶT CẦU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố: Khái niệm chung về mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu. Kĩ năng: Vẽ thành thạo các mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu. Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng. Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15' Hoạt động 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu · GV hướng dẫn HS cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đều. H1. Nhận xét tính chất của tam giác SAC? H2. Nhận xét tứ giác OIAH? H3. Tính bán kính mặt cầu ? H4. Nhận xét tính chất tâm O của mặt cấu ngoại tiếp hình chóp? H5. Xác định bán kính mặt cầu? Đ1. DSAC vuông tại S Þ OS = OA = OC Þ OS = OA = OC = OB = OD Þ O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. Đ3. R = OA = Đ3. OA = OB = OC = OS Þ O Î D và O thuộc mp trung trực của SC. Đ5. R = OA = = 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. 2. Cho hình chóp S.ABC có SA = a, SB = b, SC = c và ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. 15' Hoạt động 2: Chứng minh tính chất liên quan đến mặt cầu H1. Nhắc lại tính chất tương tự đối với đường tròn trong mp? H2. Tính phương tích của điểm M đối với đường tròn lớn qua A, B? H3. Nhận xét các tiếp tuyến vẽ từ A và B? Đ1. Trong mp(MA, MC) ta có: MA.MB = MC.MD Đ2. MA.MB = Đ3. AI = AM, BI = BM Þ DABI = DABM Þ 3. Từ một điểm M nằm ngoài mặt cầu S(O; r) kẻ hai đường thẳng cắt mặt cầu lần lượt tại A, B và C, D. a) Chứng minh: MA.MB = MC.MD b) Đặt MO = d. Tính MA.MB theo r và d. 4. Cho mặt cầu S(O; r) tiếp xúc với mp (P) tại I. Gọi M là một điểm nằm trên mặt cầu nhưng không phải là điểm đối xứng với I qua O. Từ M kẻ hai tiếp tuyến của mặt cầu cắt (P) tại A và B. CMR: . 10' Hoạt động 3: Tập hợp điểm liên quan đến mặt cầu H1. Nêu bài toán tương tự trong mặt phẳng? H2. Nhận xét tính chất tâm O của một mặt cầu? Đ1. Tập hợp các điểm M trong mp nhìn đoạn AB cố định dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB. Đ2. Lấy A, B, C Î (C). O là tâm mặt cầu Û OA = OB = OC Þ O nằm trên trục của đường tròn (C). 5. Tìm tập hợp các điểm M trong KG luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới một góc vuông. 6. Tìm tập hợp tâm các mặt cầu luôn chứa một đường tròn (C) cố định. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Các tính chất của mặt cầu. – Cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài tập thêm. Bài tập ôn học kì 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 22 Bài dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1. Kĩ năng: Thành thạo giải bài toán tính thể tích khối đa diện và vận dụng thể thích khối đa diện để giải toán hình học. Thành thạo giải bài toán tính thể tích khối tròn xoay. Thành thạo xác định tâm và bán kính mặt cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa điện, khối tròn xoay. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Củng cố tính thể tích khối đa diện 15' H1. Xác định tính chất tứ giác BCNM? H2. Xác định đường cao của hình chóp SBCNM? H3. Tính diện tích đáy và chiều cao của hình chóp? Đ1. (BCM) // AD Þ MN // AD Þ BCNM là hình thang vuông với đường cao BM Đ2. Do (SBM) ^ (BCNM) nên trong (SBM) vẽ SH ^ BM Þ SH ^ (BCNM) Þ SH là đường cao. Đ3. Þ Þ SB = 2a Þ Þ BM là phân giác của Þ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a, cạnh SA vuông góc với đáy, cạnh SB tạo với mặt phẳng đáy một góc 600. Trên cạnh SA lấy điểm M sao cho AM = . Mặt phẳng (BCM) cắt cạnh SD tại N. Tính thể tích khối chóp S.BCNM. 15' H1. Xác định góc giữa hai mp (ABC) và (A¢BC)? H2. Tính tana ? H3. Nêu cách tính thể tích khối chóp A¢.BCC¢B¢? Đ1. E là trung điểm của BC. Þ Þ Đ2. A¢H= = tana = Đ3. = = 2. Cho hình lăng trụ ABC.A¢B¢C¢ có A¢ABC là hình chóp tam giác đều, cạnh đáy AB = a, cạnh bên AA¢ = b. Gọi a là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A¢BC). Tính tana và thể tích khối chóp A¢.BB¢C¢C. 10' H1. Xác định tính chất thiết diện AMKN? · Gọi V1 = VABCDMKN V2 = VAMKNA¢B¢C¢D¢ H2. Tính thể tích V1? H3. Tính thể tích khối lập phương? Đ1. AK ^ MN Þ AMKN là hình thoi. Đ2. V1 = 2VABCKM = = Đ3. V = a3 Þ V2 = V – V1 = 3. Cho hình lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢ có cạnh bằng a và điểm K thuộc cạnh CC¢ sao cho CK = . Mặt phẳng (P) qua A, K và song song với BD, chia khối lập phương thành hai khối đa diện. Tính thể tích của hai khối đa diện đó. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Công thức tính thể tích khối chóp, khối lăng tụ. – Một số cách tính thể tích khối đa diện. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài tập ôn học kì 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/09/2015 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 23 Bài dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1. Kĩ năng: Thành thạo giải bài toán tính thể tích khối đa diện và vận dụng thể thích khối đa diện để giải toán hình học. Thành thạo giải bài toán tính thể tích khối tròn xoay. Thành thạo xác định tâm và bán kính mặt cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa điện, khối tròn xoay. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10' Hoạt động 1: Củng cố giải toán liên quan đến khối nón H1. Tính độ dài đường sinh, bán kính đáy và chiều cao của hình nón? H2. Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, V của khối nón? Đ1. l = a r = OA = = h Đ2. Sxq = prl = Stp = Sxq + Sđáy = V = = 1. Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón. b) Tính thể tích khối nón tương ứng. 15' Hoạt động 2: Củng cố giải toán liên quan đến khối trụ H1. Xác định góc giữa AB và trục của hình trụ? H2. Xác định thiết diện ? H3. Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, V của khối trụ? Đ1. AA¢ // OO¢ Þ Đ2. Thiết diện là hình chữ nhật AA¢BB¢. SAA¢BB¢ = AA¢.BA¢ = Đ3. Sxq = 2prh = V = pr2h = 2. Một hình trụ có bán kính đáy R và đường cao . A và B là 2 điểm trên 2 dường tròn đáy sao cho góc hợp bởi AB và trục của hình trụ là 300. a) Tính diện tích thiết diện qua AB và song song với trục của hình trụ. b) Tính Sxq, Stp, V của khối trụ. 15' Hoạt động 3: Củng cố giải toán liên quan đến khối cầu H1. Xác định góc giữa cạnh bên và đáy? H2. Nêu tính chất của tâm mặt cầu ngoại tiếp? H3. Tính bán kính mặt cầu? Đ1. Þ DSAC là tam giác đều. Đ2. OA = OB = OC = OD= OS Þ O Î SH và O là tâm của đường tròn ngoại tiếp DSAC Þ O là trọng tâm của DSAC Đ3. R = SO = = = 3. Cho một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a, cạnh bên hợp với đáy một góc 600. a) Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. b) Tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu tương ứng. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Công thức tính thể tích khối nón, khối trụ, khối cầu. – Cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Chuẩn bị kiểm tra học kì 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: TIẾT 24 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Ngày soạn: 14/12/2015 Chương III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Tiết dạy: 25 Bài 1: HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm toạ độ của điểm và vectơ trong không gian. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ. Phương trình mặt cầu. Kĩ năng: Thực hành thành thạo các phép toán về vectơ, tính khoảng cách giữa hai điểm. Viết được phương trình mặt cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về vectơ và toạ độ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nhắc lại định nghĩa toạ độ của điểm và vectơ trong mặt phẳng? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10' Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ toạ độ trong không gian · GV sử dụng hình vẽ để giới thiệu hệ trục toạ độ trong không gian. H1. Đọc tên các mặt phẳng toạ độ? H2. Nhận xét các vectơ , , ? Đ1. (Oxy), (Oyz), (Ozx). Đ2. Đôi một vuông góc với nhau. I. TOẠ ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ CỦA VECTƠ 1. Hệ toạ độ Hệ toạ độ Đề–các vuông góc trong không gian là hệ gồm 3 trục x¢Ox, y¢Oy, z¢Oz vuông góc với nhau từng đôi một, với các vectơ đơn vị , , . 10' Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm toạ độ của một điểm · GV hướng dẫn HS phân tích theo các vectơ , , . · Cho HS biểu diễn trên hình vẽ. · Các nhóm thực hiện. 2. Toạ độ của một điểm M(x; y; z) Û VD1: Xác định các điểm M(0;0;0), A(0; 1; 2), B(1; 0; 2), C(1; 2; 0) trong không gian Oxyz. 17' Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm toạ độ của vectơ H1. Nhắc lại định lí phân tích vectơ theo 3 vectơ không đồng phẳng trong không gian? · GV giới thiệu định nghĩa và cho HS nhận xét mối quan hệ giữa toạ độ điểm M và . H2. Xác định toạ độ các đỉnh của hình hộp? H3. Xác định toạ độ của các vectơ? Đ1. · Toạ độ của cũng là toạ độ điểm M. Đ2. B(a; 0; 0), D(0; b; 0), A¢(0; 0;c) C(a; b; 0), C¢(a; b; c), D¢(0;b;c) Đ3. , , 3. Toạ độ của vectơ Nhận xét: · · Toạ độ của các vectơ đơn vị: · VD2: Trong KG Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A¢B¢C¢D¢ có đỉnh A trùng với O, các vectơ theo thứ tự cùng hướng với và AB = a, AD = b, AA¢ = c. Tính toạ độ các vectơ , với M là trung điểm của cạnh C¢D¢. 3' Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: – Khái niệm toạ độ của điểm, của vectơ trong KG. – Liên hệ với toạ độ của điểm, của vectơ trong MP. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Đọc tiếp bài "Hệ toạ độ trong không gian". IV. RÚT KINH NGHI
Tài liệu đính kèm: