Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 33 đến tiết 35

1. MỤC TIÊU:

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

2. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ hình 110.

2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc.

3. PHƯƠNG PHÁP :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa.

 

doc 32 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 33 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- HS: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Học sinh:ABC () AB=AC.
 tam giác đó là tam giác vuông cân
- HS: làm ?3
- HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
- HS: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- HS trả lời
- HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
1. Định nghĩa (10')
a. Định nghĩa: SGK 
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy 
. Góc ở đỉnh: 
?1
2. Tính chất (15')
?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung
a) Định lí 1: ABC cân tại A 
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A
?3 ABC , , 
3. Tam giác đều (10')
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
?4 ABC có 
b. Hệ quả
(SGK)
4.4. Củng cố: (4')
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 36
 luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
1.2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ các hình 117 119
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
GV nhận xét và cho điểm 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện 
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- Yêu cầu 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- GV gợi ý (nếu cần)
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân
- HS đọc kĩ đầu bài
- HS: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- 1 học sinh tương tự làm phần b
-HS: làm bài tập 51
- HS vẽ hình ghi GT, KL
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (tr127) (14')
a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A 
Mặt khác 
Bài tập 51 (tr128) (16')
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
 IBC cân tại I
4.4. Củng cố: (2')
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 48; 52 SGK 
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
HD52:
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 37
Đ7: định lí Py-ta-go
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức 
- Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
1.2. Kĩ năng .
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (')
GV cho học sinh lên bảng cho hs thao tác vẽ tam giác vuông 
GV nhận xét và giơí thiệu các khái niệm trong tam giác vuông 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1:
 1. Định lí Py-ta-go (20')
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
 Hoạt động 2:
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7')
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cần HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- HS làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
- HS: c2 = a2 + b2
- HS đối chiếu với ?1
- 2 HS phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- HS: ghi GT, KL của định lí.
- HS quan sát ?3
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL.
- HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go (20')
?1
 4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK 
 A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7')
?4
* Định lí: SGK 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
4.4. Củng cố: (15')
- Bài tập 53 - tr31 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 - tr131 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
- đọc phần có thể em chưa biết. 
5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 38
 luyện tập 1
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1.2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 - tr131; 132 SGK ; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Sử dụng phương pháp mới
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
GV nhận xét và cho điểm 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV thu bảng nhóm (3 nhóm)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Yêu cầu lớp nhận xét 
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính? 
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
 HS quan sát.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét
- 1 học sinh đọc bài.
- HS làm việc theo nhóm học tập
- 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét 
- 1 học sinh đọc đề toán.
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
-Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS: AB+AC+BC
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
- HS lên bảng làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK 
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
4.4. Củng cố 
GV cho 2 học sinh nhắc lại 2 định lí thuận và đảo của bài định lí pitago
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT 
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 39
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
1.2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
3. Phương pháp:
- Thực hành, luyện tập
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
- ổn định trật tự của lớp 
- ổn định sĩ số của lớp 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có tam giác này vuông ở đâu.
Gv nhận xét và cho điểm 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? Nêu cách tính BC.
? Nêu cách tính BH
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày
- HS đọc kĩ đầu bài.
-HS: Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- HS: Đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- HS : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- HS: quan sát hình 135
- Học sinh trả lời.
- 3 học sinh lên bảng trình bày
Bài tập 59 (7')
xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK) (12')
 2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
. AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
. Xét AHC có 
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = , BC = , 
AC = 5
4.4. Củng cố: (3')
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(4')
- Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 40
Đ: Các trường hợp bằng nhau 
của tam giác vuông
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
1.2. Kĩ năng .
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ 
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
- ổn định trật tự của lớp 
- ổn định sĩ số của lớp 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15')
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
 Hoạt động 2:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20')
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT: ABC, DEF có 
BC = EF; AC = DF, C/M: ABC = DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
 GT GT 
- HS quan sát suy nghĩ và trả lời
- HS: làm ?1
-
 HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
-HS: AB = DE, hoặc , hoặc .
 - HS:chứng minh theo hướng dẫn xủa GV.
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. (15')
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (20')
a) Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:,DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)
4.4. Củng cố: (4')
- Làm ?2
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137
HD 63
a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 41
 luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
1.2. Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
4. Các hoạt động dạy học: 
4.1. Tổ chức lớp: (1')
 - ổn định trật tự
 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (8')
Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm bài tập 64 (tr136)
GV nhận xét chữa bài và cho điểm
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99
? Vẽ hình ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK
-Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-HS làm bài tập 65
- HS đọc kĩ đầu bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
- HS:
AH = AK
AHB = AKC
- HS:
AI là tia phân giác
AKI = AHI
- HS tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
- HS:
BH = CK
HDB = KEC
ADB = ACE
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 65 (tr137-SGK) 
 2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB
KL
a) AH = AK
b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A
a) Xét AHB và AKC có:
Chứng minh:
 chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
 AH = AK
b) 
Xét AKI và AHI có:
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) 
 AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 99 (tr110-SBT)
K
H
C
A
E
D
B
GT
ABC (AB = AC); BD = CE
BH AD; CK AE
KL
a) BH = CK
b) ABH = ACK
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (GT)
BD = EC (GT)
mà 
ADB = ACE (c.g.c)
HDB = KEC (cạnh huyền-góc nhọn)
 BH = CK
b) Xét HAB và KAC
có 
AB = AC (GT)
HB = KC (Chứng minh ở câu a)
 HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
4.4. Củng cố: (2')
- Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh trả lời
Nội dung bảng phụ: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích:
1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. (sai)
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...)
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng)
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 100, 101 (tr110-SBT)
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:
+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm)
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m
+ 1 thước đo chiều dài
- Ôn lại cách sử dụng giác kế.
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2011
Ngày giảng:.../.../2011
Tiết 42
Đ9: Thực hành ngoài trời
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
1.2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
4. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết)
4.1. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (')
Nêu cách sử dụng giác kế 
Hs nhắc lại cách sử dụng giác kế 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Học sinh chú ý nghe và ghi bài.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20')
1. Nhiệm vụ
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành (10')
III. Thực hành ngoài trời (45')
4.4. Củng cố: (10')
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
- Bài tập thực hành: 102 (tr110-SBT)
- Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương.
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 43
Đ9: Thực hành ngoài trời
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức 
- Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
1.2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
1.3. Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
4. Các hoạt động dạy học: (Thực hiện trong 2 tiết)
4.1. Tổ chức lớp: (1')
- ổn định trật tự của lớp 
- ổn định sĩ số của lớp 
4.2.Kiểm tra bài cũ: (')
4.3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu bá

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7(34-45).doc