Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 5 đến tiết 13

1.MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau

+ Hai góc đồng vị bằng nhau

+ Hai góc trong cùng phía bù nhau

1.2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía

1.2. Thái độ:

- Bước đầu tập suy luận.

 

doc 30 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 5 đến tiết 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc 450) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc ban đầu ta được đường thẳng a// b.
4.4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 24- tr91, học sinh làm
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a// b
b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 Phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 25, 26 - tr91 SGK 
- Làm bài tập 21; 23; 24 - tr77; 78 SBT 
5. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 7
Luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
1.2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết phục vụ cho môn học.
2. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, êke.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4Phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Học sinh1: ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Chữa bài tập 23(sbt/77)..
GV nhận xét, cho điểm
HS trả lời:
- Nêu dấu hiệu như SGK/90
- Bài tập 23(sbt/77)
a/ Đúng; b/ Đúng; c/ Đúng.
- HS cả lớp nx bài làm của bạn.
4.4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Luyện tập ( 32 phút)
- Học sinh đọc đề toán
? Bài toán yêu cầu phải làm gì.
? Nêu cách làm.
- Yêu cầu 1 học sinh lên làm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu ta phải làm gì.
- Muốn vẽAD//BC ta làm như thế nào.
? Muốn vẽ AD = BC ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD thoả mãn đk bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng vẽ tiếp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc.
- Có thể gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
? Còn cách nào để làm bài tập này nữa không.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? y/c điều gì?
- Y/c 1hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’.
- Gọi HS 2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1: O’x’//Ox.
- Còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy không?
- 1 học sinh đọc đề toán
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA với 
 ? Ax và By có song song không.
Bước 1: Vẽ 
Bước 2: Vẽ so le trong với và có số đo bằng 1200.
- Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng trình bày.
- 2 học sinh đọc đề toán.
- Cho tam giác ABC.
- Vẽ AD = BC và AD//BC
- Vẽ đường thẳng qua A và // BC (2 góc so le trong bằng nhau)
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho 
AD = BC.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Ta vẽ được 2 đoạn AD và AD' thoả mãn đk bài toán.
- Các nhóm thảo luận, phải nêu rõ cách làm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày
- Còn cách vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét đánh giá.
- HS trả lời miệng
- Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS 2 lên bảng vẽ tiếp.
- Điểm O nằm ngoài góc xOy.
Bài tập 26 (tr91 - SGK)
Ax và By có song song với nhau vì đoạn thẳng AB cắt 2 đường thẳng Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (Theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Bài tập 27 (tr91 - SGK)
Bài tập 28 (tr91 - SGK).
*/C1
- Vẽ đường thẳng xx'
- Lấy điểm A xx'.
- Vẽ đường thẳng đi qua A và tạo với xx' một góc bẳng 600
- Lấy B c ()
- Vẽ đường thẳng yy' đi qua B và tạo với c một góc bằng 600 ở vị trí so le trong với .
*/ C2: HS tự vẽ.
Bài 29(sgk/92).
TH1: O’ nằm trong góc xOy.
TH2: HS tự vẽ.
4.4. Củng cố: (4Phút)
- Để xét xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta có thể làm theo mấy cách nêu các cách đó?
- Để vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau ta làm ntn?
- Kẻ 1 đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a và b.
C1: Xét một cặp góc so le trong nếu chúng bằng nhau thì a//b.
C2: Xét một cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì thì a//b.
- Để vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau ta có 2 cách làm:
+ Vẽ đường thẳng a. Lấy A a	
+ Vẽ đường thẳng c đi qua A và với đường thẳng a một góc 600
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (4Phút)
- Xem lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 29 (tr91 - SGK); bài tập 24; 25; 26 (tr78 - SBT)
HD 29(sgk): Bằng suy luận khẳng định và bằng nhau, có 0'x' // 0x; 0'y' // 0y 
 thì = (1 cách khác để làm bài)
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 8
Đ5. Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M (M a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc cong lại khi biết hai đường thẳng song song và 1 cát tuyến và số đo của một góc.
1.3. Thái độ:
	- Tích cực, cẩn thận chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ bài tập 32(SGK).
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (6Phút)
- Học sinh 1: Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Học sinh 2: Cho đường thẳng a và M a vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a.
- Nhận xét, cho điểm HS.
HS 1: Nêu dấu hiệu:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
a
HS 2:
b
- HS dưới lớp vẽ hình ra giấy nháp
 đối chiếu với bài làm của bạn => nhận xét, và cho điểm.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Tiên đề Ơ-clit (8Phút)
- Giáo viên quay trở lại việc kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu học sinh khác lên thực hiện lại và cho nhận xét.
- Yêu cầu 1 học sinh lên vẽ cách khác và rút ra nhận xét
? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a.
- Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơ-clit.
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
(15Phút)
-Yêu cầu học sinh làm ? SGK , gọi lần lượt học sinh lên bng làm câu a, b, c, d.
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì.
? Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- Giáo viên đưa ra tính chất.
- Cho HS phát biếu lại tính chất.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32.
- GV ghi đề bài lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS giải thích những kết luận sai.
- Cho HS làm bài tập 34 (tr94- SGK);( giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm.)
- Y/c các nhóm tóm tắt.
- GV vẽ hình lên bảng.
HD học sinh làm phần c cách 2.
c/ C2: Hai góc và là 2 góc kề bù.
- Nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.
- Học sinh 3 lên bảng làm và nx: đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng của bạn
- Học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét như trên.
- Có thể học sinh chưa trả lời được.
- 2HS đọc nd tiên đề ơclit.
- Cả lớp làm nháp
- 4 học sinh lần lượt lên bảng.
- Học sinh trả lời:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Học sinh phát biểu lại.
3. Luyện tập (11’)
- Cả lớp làm nháp
 1 học sinh lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
- HS hoạt động nhóm để làm bài tập.
Tóm tắt
Cho
a//b; ABa = B
Tìm
a) 
b) So sánh và 
c) 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác đối chiếu => nx, sửa chữa.
Tiên đề: (tr92- SGK)
 ? 
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Tính chất: SGK/93 
 Bài tập 32: (sgk/94).
- Câu a: đúng
- Câu b: đúng
- Câu c: sai vì còn thiếu đi qua một điểm.
- Câu d: sai vì chỉ có 1 đường thẳng đi qua 1 điểm M và // đường thẳng a
Bài 34(sgk/94)
Bài giải : (H22/sgk).
Có a//b
a/ (Cặp góc sl trong)
b/ Có và là 2 góc đv = (theo tiên đề Ơ-clit)
c/ 
C1: Hai góc và là 2 góc trong cùng phía + = 1800 (theo tiên đề Ơ-clit)
 = 1800 - 370 = 1430
4.4. Củng cố: (2phút)
- Nêu nội dung tiên đề ơclit.
- Nêu t/c của hai đường thẳng song song.
( yêu cầu HS đứng tại chôc trả lời miệng như SGK/92; 93).
- Cách làm một số bài tập đã chữa.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (3Phút)
- Học thuộc tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập 35; 36 (tr94- SGK)
- Làm bài tập 27; 28; 29 (tr78,79 - SBT)
HD 29b: 
Nếu c không cắt b c//b. Khi đó qua A vừa có a//b, vừa có c//b trái với tiên đề Ơ-clit. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 9
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, học sinh biết tính các góc còn lại.
1.2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
1.3. Thái độ:
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, đề kiểm tra 15’.
2.2. HS: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1. ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (0)
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35.
- Giáo viên chốt kq (yêu cầu HS làm như bên).
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 36
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm lài tập.
- Giáo viên kiểm tra sự làm việc của các nhóm
- Giáo viên chốt kq.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 29
? Để kiểm tra xem đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?a.
? Bài toán cho biết điều gì, cần tìm điều gì.
? Nếu c không cắt b tìm mối qhệ của c và b.
? Theo đề bài ta có điều gì.
? Theo suy luận trên có bao nhiêu đường thẳng //b.
? Theo tiên đề Ơ-clit ta có điều gì.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 38
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên kiểm tra sự làm việc của các nhóm.
- Giáo viên chốt kết quả.
(Nếu không đủ thời gian thì không làm trường hợp H25b).
Luyện tập (27')
- Cả lớp làm nháp.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
 Nhận xét
- Các nhóm hoạt động rồi điền vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hình 1
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Kéo dài đường thẳng c
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Cho a//b và c cắt a
- Suy luận c cắt b
 c//b
a//b
- có 2 đường thẳng đi qua A và //đường thẳng b
- Trái với tiên đềđiều giả sử là sai.
- Các nhóm phía trong làm hình 25a.
- Các nhóm phía ngoài làm hình 25b
- Đại diện các nhóm lên trình bày (sau khi đã thảo luận xong)
- Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 35 (tr94- SGK)
Theo tiên đề Ơ-clit có một đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và // với đường thẳng cho trước.
Vậy chỉ có 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b
Bài tập 36 (tr94 - SGK)
 Hình 1 
a) (Vì là cặp góc so le trong)
b) (Vì là cặp góc đồng vị)
c) (vì là cặp góc trong cùng phía)
d) vì do đối đỉnh mà (do đồng vị) suy ra 
Bài tập 29 (tr79 - SBT)
a) Đường thẳng c có cắt đường thẳng b
b) Suy luận nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
- Giả sử c không cắt b c//b khi đó qua điểm A có 2 đường thẳng c và a cùng song song b
 trái với tiên đề Ơ-clit. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
Bài tập 38 (tr95-SGK) H25a
Biết d//d' thì suy ra:
* Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì:
a) 2 góc so le trong băng nhau
b) 2 góc đồng vị băng nhau
c) 2 góc trong cùng phía bằng nhau
* Biết hoặc hoặc thì suy ra d//d'
. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà a) hai góc so le trong bằng nhau hoặc b) hai góc đồng vị bằng nhau. hoặc c) 2 góc trong cùng phía bù nhau thì 2 đường thẳng đố song song với nhau.
 Kiểm tra 15' (học sinh làm ngay vào đề bài)
Câu 1: (3đ) Thế nào là hai đường thẳng song song?
.............................................................................................................................................
Câu 2: (4đ) Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. (chỉ ra câu đúng, câu sai)
a) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
................................................
b) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
............................................
c) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
d) Có duy nhất một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
...............................................
Câu 3: (3đ) Cho hình vẽ biết a//b
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích.
...................................................................
...................................................................
...................................................................
4.4. Củng cố: (')
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập trên
- Làm bài tập 39(tr95 - SGK)
- Làm bài tập 28; 0 (tr79 - SBT)
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 10
	Đ6. từ vuông góc đến song song 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết mối quan hệ của hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
1.2. Kĩ năng:
- Biết phát biểu một mệnh đề toán học.
- Rèn luyện khả năng lập luận của học sinh.
1.3. Thái độ: 
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: - Thước thẳng, êke, bảng phụ nội dung bài tập 40; 41 SGK.
2.2. HS 2: - - Thước thẳng, êke, bảng nhóm. 
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Phát hiên và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5Phút)
GV nêu câu hỏi:
HS 1:
? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song. 
- HS 2: + Cho đường thẳng a và M a vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a.
 + Vẽ đường thẳng c đi qua M và vuông góc với đường thẳng b.
? Có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng a và c? Vì sao?
- GV: Đó chính là mối quan hệ từ vuông góc đến song song.
HS trả lời:
HS 1:
b
- Nêu dấu hiệu như SGK
c
Phát biểu(sgk).
HS 2:
+ a//c
+ Vì a và c cắt b tạo ra cặp.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (20Phút)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình.
? Vẽ đường thẳng ađường thẳng ctại A
? Lấy điểm Bc, vẽ đường thẳng b đi qua B và c
? Trả lời câu hỏi a, b trong SGK 
? Tìm mối quan hệ của hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
- Giáo viên ghi tóm tắt 
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài toán sau: 
Cho a//b và ca
a) c có cắt b không
b) c cắt b tạo thành góc có số đo bằng bao nhiêu.
2. Ba đường thẳng song song
(10Phút)
? Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì.
? Vẽ đường thẳng d'//d
? Vẽ d''//d
? Tìm mối quan hệ của d' và d''
? Kẻ đường thẳng ad. Trả lời các câu hỏi ?2 trong SGK 
? Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên chốt
- Giáo viên ghi tóm tắt 
- Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 41 SGK, yêu cầu học sinh lên bảng điền.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời: 2 đường thẳng đó song song với nhau
- Học sinh suy nghĩ ít phút trả lời
- Học sinh rút ra nhận xét.
- Học sinh vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
- d' và d'' song song với nhau
- Học sinh trả lời các câu hỏi SGK 
- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh lên bảng điền.
- Học sinh khác bổ sung.
?1
a) a có song song với b
b) Suy luận a//b
Vì ac 
 .bc 
 là 2 góc so le trong a//b
* Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
ac
 a//b
bc
Bài tập :
a) c có cắt b theo bài tập 29-SBT 
b) Vì a//b mà c cắt a và b 2 góc so le trong bằng nhau mà các góc của 
các góc của 
Vậy cb
* Kết luận: SGK 
 d'//d và d''//d
- Đường thẳng d'' và d' song song với nhau
?2
* Tính chất: 2 đường thẳng phân biệt cung song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
Bài tập 41 (tr97-SGK)
 Nếu a//b và a//c thì b//c
4.4. Củng cố: (7Phút)
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập sau:
a) Dùng êke vẽ 2 đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng c
b) Tại sao a//b
c) Vẽ d cắt a và b tại C, D chỉ ra các cặp góc bằng nhau? Giải thích.
Bài giải.
b) (quan hệ giữa tính vuông góc và song song)
c) Cặp góc so le trong bằng nhau: 
- Cặp góc đồng vị bằng nhau: 
- Cặp góc điểm bằng nhau: 
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (2Phút)
- Làm bài tập 42; 43; 44; 45 (tr98 - SGK)
- Bài tập 33; 34 (tr80 - SBT) 
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 11
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
1.3. Thái độ:
- Bước đầu tập suy luận.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke, Bảng phụ 
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke 
3. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Gợi mở.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.
- HS2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.
HS1: Phát biểu t/c(sgk) và ghi tóm tắt.
ac
 a//b
bc
HS2: 2 đường thẳng phân biệt cung song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
Bài 41(sgk/97). 
a//b và a//c thì b//c.
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Luyện tập
(28 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK. 
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1:làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43.
- Sau khi hai học sinh làm xong GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá.
?Em có nhận xét gì về hai t/c ở bài tập 42 và 43.
.
+ Nhóm 3 làm bài tập 44.
? Bài tập 44 còn cách phát biểu nào khác
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- yêu cầu thảo luận theo nhóm.
- Quan sát các nhóm thực hiện, sau ít phút gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Uốn nắn sửa chữa yêu cầu các nhóm làm như bên.
? Phát biểu bằng lời bài toán trên.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm lên bảng làm.
- 2 t/c này ngược nhau.
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Một đường thẳng song song với một trong hai dường thẳng song song thì nó song song với đt kia.
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán:
Cho
d', d'' phân biệt
d'//d; d''//d
Suy ra
d'//d''
- Cả lớp suy nghĩ tả lời
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Cả lớp làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm
- Lớp nhận xét
- Cho đường thẳng aAB
 bAB
đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính 
Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
Bài tập 43 (tr98-SGK)
a) 
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a) 
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Bài tập 45 (tr98-SGK)
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
Bài tập 46 (tr98-SGK)
a) a//b vì 
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b 
4.4. Củng cố: (7')
* Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song 
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) 
5. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:.../.../2010
Ngày giảng:.../.../2010
Tiết 12
	Đ7. định lí
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định lí.
1.2. Kĩ năng:
- Biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq.
1.3. Thái độ:
- Chuẩn bị tốt bài cũ, tích cực tham gia bài mới.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ 
2.2 HS : Thước thẳng, thước đo góc, êke. 	
3. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Giảng giải, thuyết tương tự hoá.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7')
GV nêu câu 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7(5,13-2010).doc