1. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương trình toán lớp 7 .
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
2.Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ - Thước thẳng, thước đo độ.
- Trò: BTVN , Thước thẳng, thước đo độ.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp – Nhóm – Thực hành
Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 63 ôn tập cuối năm (t1) 1. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương trình toán lớp 7 . - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 2.Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Thước thẳng, thước đo độ. - Trò: BTVN , Thước thẳng, thước đo độ. 3. Phương pháp: - Vấn đáp – Nhóm – Thực hành 4. Tiến trình bài giảng : 4.1. Tổ chức lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: trong ôn tập 4.3. Bài mới . Hoạt động của thày, trò Ghi bảng GV : Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Hãy nêu yêu cầu , cách làm của bài toán ? ? Gọi HS lên bảng trình bày ? ? Nhận xét đánh KQ của hs B Bài 5/sgk A C D GV : Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Hãy nêu yêu cầu , cách làm của bài toán ? ? Gọi HS lên bảng trình bày ? ? Nhận xét đánh KQ của hs GV : Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Hãy nêu yêu cầu , cách làm của bài toán ? ? Gọi HS lên bảng trình bày ? ? Nhận xét đánh KQ của hs GV : Em nào làm cáh khác ở bài tập Cách 2 . kéo dài DC cắt AB tại M . Cách 3 : Bài 2 /Sgk(91) Cho hv M P a N Q b a/ Giải thích vì sao a//b Ta có : a MN (gt) b MN suy ra : a // b b/ Tính số đo = ? Vì a // b (cmt) => (trong cùng phía) => Vậy = 1300 . Bài 5 / sgk(92) Tính số đo góc x hv Giải : Ta có : vuông cân tại A => Mà cân tại C nên x = mà (tc góc ngoài tam giác ) => Vậy x = 22,50 . b/ Hình 63 . A B C E D Giải : Qua C kẻ đường thẳng Ct // AB do đó : (SLT) mà Mà AB // ED (gt) => AB // Ct (ta kẻ ) Suy ra : ED // Ct => Vậy x = 850 . Cách 2 , 3 , 4 ở bài tập này (HS tự trình bày ) . 4.4. Củng cố: (') - Các TC của các đường trong tam giác , cách chướng minh tam giác bằng nhau , chứng minh song song , vuông góc , thẳng hàng , đồng quy . - Chú cách trình bày lời giải của bài toán , vận dung toán học với thực tế - Cách tính số đo của góc , loại BT như trên . - Trình bày cẩn thận chính xác , rõ ràng . 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 6, 7 , 8 (tr 92 -SGK) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 64 ôn tập cuối năm (t2) 1. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương trình toán 7 . - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 2. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Thước thẳng, thước đo độ. - Trò: BTVN , Thước thẳng, thước đo độ. 3. Phương pháp: - Vấn đáp – Nhóm – Thực hành 4. Tiến trình bài giảng : 4.1. Tổ chức lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ: trong ôn tập . 4.3. Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng GV : Gọi HS vẽ hình , nghi GT + KL Bài 8 / sgk(92) . B H A E C K Chứng minh a/ (cạnh huyền – góc nhọn ) b/ Từ câu a suy ra AB = HB và AE = HE . Theo TC đường trung trực của đoạn thẳng ta có BE là đường trung trực của AH . c/ Do AE = HE câu b , mà (đ đ) nên : (g.c.g) suy ra EK = EC (đpcm) d/ Ta có tam giác AEK vuông tại A , EK là cạnh huyền => EK > AE hay EC > AE (đpcm) . Bài 9/sgk(93) B D A C Chứng minh Tam giác ABD cân tại D => B = A1 Tam giác ACD can tại D => C = A2 Suy ra : Mà A + B + C = 1800 . => góc A = 900 Hay tam giác ABC vuông tại A . ứng dụng . - Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bk : r (r >AB/2) - Lấy B làm tâm vẽ cung tròn cùng bk : r - Gọi C là giao điểm hai cung tròn trên (phía trong tờ giấy bị rách ). Trên tia BC lấy điểm D sao cho BC = CD . Ta có Thật vậy : tam giác ABD có AC là trung tuyến xuất phát từ A (do BC = CD ) và AC = BC = CD nên theo cmt tam giác ABD vuông tại A. GT vuông tại A , BE phân giác EH ; KL a/ b/BE là trung trực AH c/ EK = EC d/ AE < EC GV : Gọi HS lên bảng vẽ hình ? Hãy nêu yêu cầu , cách làm của bài toán ? ? Gọi HS lên bảng trình bày ? ? Nhận xét đánh KQ của hs GV : Gọi HS lên bảng vẽ hình + ghi GT , KL ? Hãy nêu yêu cầu , cách làm của bài toán ? ? Gọi HS lên bảng trình bày ? ? Nhận xét đánh KQ của hs ứng dụng : GV : Hướng dẫn . Thực hành bằng thước thẳng và com pa . ? Hãy chứng minh cách đó là đúng ? GV : cho HS nhận xét , kết quả . 4.4. Củng cố: (') - Các TC của các đường trong tam giác , cách chướng minh tam giác bằng nhau , chứng minh song song , vuông góc , thẳng hàng , đồng quy . - Chú cách trình bày lời giải của bài toán , vận dung toán học với thực tế - Cách tính số đo của góc , loại BT như trên . - Trình bày cẩn thận chính xác , rõ ràng . 4.5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Trả lời câu hỏi phần ôn tập cuối năm (tr87-SGK) - Làm bài tập 10 ; 11 (tr 93 -SGK) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 65 tính chất ba đường cao của tam giác 1. Mục tiêu: - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. 2. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề 4. Các hoạt động dạy học: 4.1. Tổ chức lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. 4.3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu: - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. -HS tiến hành vẽ hình. - HS: Có 3 đường cao. - HS vẽ hình vào vở. - HS: có. - HS tiến hành vẽ hình. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. - HS:Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4.4. Củng cố: - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 66 luyện tập 1. Mục tiêu: - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. - Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. 2. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề 4. Các hoạt động dạy học: 4.1. Tổ chức lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. 4.3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài tập 59. - Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì của LNM. ? Muốn vậy S phải là điểm gì của tam giác. - GV hướng dẫn HS tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải. - Yêu cầu HS làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày phần a, b. - Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - GV chốt lại lời giải. - HS làm bài tập 59. - HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL - HS: đường cao của tam giác. - HS:Trực tâm. - HS trình bày lời giải. - HS làm bài tập 61 - HS: Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 HS lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. 4.4. Củng cố: 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 67 ôn tập chương III 1. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 2. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. Phương pháp: - HĐ nhóm 4. Các hoạt động dạy học: 4.1. Tổ chức lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu HS làm bài tập 63. - Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - GV dẫn dắt HS tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. ? ABD là tam giác gì. .................... - Yêu cầu 1 HS lên trình bày. - Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài tập 65 theo nhóm. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS làm bài tập 63. - HS vẽ hình ghi GT, KL - HS: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - HS trả lời. - 1 HS lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm báo cáo kết quả. I. Lí thuyết II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 4.4. Củng cố: 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 68 ôn tập chương III (t) 1. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 2. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. 3. Phương pháp: - HĐ nhóm 4. Các hoạt động dạy học: 4.1. Tổ chức lớp: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập 4.3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài tập 65 theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 69 - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - HS làm bài tập 69 I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 65 Bài tập 69 4.4. Củng cố: 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK) 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 69 Kiểm tra chương III 1/ Mục tiêu Kiểm tra đánh gía kiến thức của HS ở chương III. Qua đó GV lắm bắt được kiến thức của học sinh Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh Có ý thức tự giác độc lập trong làm bài 2/ Chuẩn bị GV : Đề kiểm tra HS : Giấy kiểm tra 3/ Các hoạt động dạy học Tổ chức Kiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới Câu1(4đ) Hãy ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng ? Trong một tam giác : Trọng tâm 1. Là điểm chung của ba đường cao Trực tâm 2. Là điểm chung của ba đường trung tuyến Điểm (nằm trong tam giác 3. Là điểm chung của ba đường trung trực cách đều ba cạnh) Điểm cách đều ba cạnh 4. Là điểm chung của ba đường phân giác Câu 2(6đ) Cho góc xoy = 90o , điểm Aẻox, Bẻoy . Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của OA, OB. Đường vuông góc với OA tại D, đường vuông góc với OB tại E cắt nhau ở C Chứng minh rằng : CE = OD CE ^ CD CA = CB Đáp án và biểu điểm Câu 1(4đ) Mỗi phần đúng : 1đ y a) – 2) b) – 1) c) – 4) d) – 3) Câu 2(6đ) B - Vẽ hình ,ghi GT- KL (1đ) a) CE // OD (cùng ^ OB) C E (So le trong) DOEC = DCOD(cạnh huỳên, góc nhọn) ị CE = OD () (1,5đ) O b) CD // EO (cùng ^ OA) D x A ị BEC = ECD (So le trong) Ta lại có : BEC = 90O ị ECD = 90O Vậy CE ^ CD () (2đ) c)CD là đường trung trực của OA ị CO = CA CE là đường trung trực của OB ị CO = CB Suy ra : CA = CB () (1,5đ) Củng cố GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra HDVN Làm bài kiểm tra vào vở bài tập Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:.../.../2011 Ngày giảng:.../.../2011 Tiết 70 Trả bài kiểm tra kì II (Hình học)
Tài liệu đính kèm: