I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (định lý 1 và 2)
- Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Tích cực hợp tác trong hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
o nêu được cách tính OA? HS: Thực hiện tính OA. HS khác nhận xét kết quả. Em nào nêu được cách tính AB? HS: Thực hiện tính AB. HS khác nhận xét kết quả. - Để chứng minh tứ giác là htc trước hết ta phải c/m tứ giác là hình gì? HS: c/m tứ giác là hình thang. - Em nào nêu được cách c/m tứ giác BCNM là hình thang? . HS: BC song song với MN - Em nào nêu được cách c/m tứ giác BCNM là hình thang cân? Chứng minh: a) có OH là tia phân giác của góc BOC, đồng thời OH là đường trung tuyến nên HB = HC b)Ta có: HB = HC => OH BC (ĐK vuông góc với dây cung) Trong vuông tại H, thì OH = = = 9(cm) Trong vuông tại B, thì OA = (cm) và AB = (cm) Ta có: OH BC (cmt); Hay AO BC (1) Trong có MC; NB là đường cao, mà MC cắt NB tại O => AO cũng là đường cao. Hay AO MN (2) Từ (1) và (2) => BC song song với MN => BCNM là hình thang. Mặt khác ta có: (gcg) => BM = CN => BCNM là htc IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Ôn tập toàn bộ kiến thức của học kì I để chuẩn bị kiểm tra học kì. Ngày soạn : 10/5/2014 Ngày giảng: 9A, 9B: 13/5/2014 Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: GV phân tích bài kiểm tra HKII qua kết quả bài làm của HS. GV hướng dẫn HS chữa bài kiểm tra HKII, GV chỉ ra những sai sót trong bài làm của HS qua từng bài. HS rút kinh nghiêm và cần tránh những sai sót trong bài làm ở những lần sau. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HKII HS: Đọc lại bài làm, đối chiếu kết quả bài giải, nhận ra những sai sót trong bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Trả bài GV phát bài kiểm tra cho HS. GV thông báo kết quả điểm bài kiểm tra HKII, tỉ lệ đạt được của lớp, của khối, so sánh. GV nêu những ưu điểm, tồn tại phổ biến của HS trong bài kiểm tra. Hoạt động 2: Chữa bài ( GV cho HS chữa lại bài theo đề thi HKII và đáp án của tiết 68, 69) IV. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương trình lớp 9 để chuẩn bị thi vào lớp 10. Ngày soạn: 3/1/2015 Ngày giảng: 6,7/1/2015 Tiết 33: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(TT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đường tròn ứng với từng vị trí tương đối. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung. Kỹ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II. CHUẨN BỊ: GV: vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường tròn, hình ảnh một số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Một đường tròn bằng dây thép. HS: compa, thước thẳng, giải trước ?1, ?2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra: Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. GV cho HS quan sát hình 1 ( SGK/90). H’: Dự đoán quan hệ giữa R+r và R– r Đáp R - r < OO’ < R + r. HS giải ?1. Xét tam giác AOO’. HS viết bất đẳng thức về cạnh trong AOO’ Hỏi: khi nào thì 2 đường tròn tiếp xúc nhau ? Đáp: hai đường tròn tiếp xúc nhau khi chúng chỉ có một điểm chung. GV giới thiệu 2 trường hợp tiếp xúc. Yêu cầu HS dự đoán quan hệ về độ dài giữa OO’ với R, r trong trường hợp hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong. GV vẽ sẵn các hình vẽ 4, 5a,b trên bảng phụ và treo lên. HS thử nêu các vị trí tương đối giữa hai đường tròn (O) và (O’). GV hoàn chỉnh lại. GV yêu cầu HS làm bài tập 35/122 SGK. GV ghi đề bảng phụ. Ta có bảng tóm tắt các vị trí tương đối của 2 đường tròn cùng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. GV cho HS đọc lại bảng tóm tắt 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Xét (O;R) và (O’;r) với R>r a. Hai đường tròn cắt nhau: R r B O A O' R - r < OO’ < R + r r R Hinh 2 O A O' b. Hai đường thẳng tiếp xúc nhau: r R Hinh 3 O A O' Tiếp xúc ngoài : Tiếp xúc trong: OO’ = R + r OO’ = R - r c. Hai đường tròn không giao nhau: r R Hinh 4 O A O' B Hinh 5 O A O' B O' Hinh 6 O 2 đường tròn ngoài nhau : OO’ > R + r 2 đường tròn dựng nhau thì : OO’ < R - r Đặc biệt: 2 đường tròn đồng tâm thì OO’ = 0. HS lần lượt điền vào bảng. * Bảng tóm tắt: SGK 4. Hướng dẫn về nhà: Học bảng tóm tắt. Tính chất đường nối tâm. Giải các bài tập 37, 38, 39, 40 SGK/123. Ngày soạn: 3/1/2015 Ngày giảng: 8,9/1/2015 Tiết 34 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN(TT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đường tròn ứng với từng vị trí tương đối. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung. Kỹ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II. CHUẨN BỊ: GV: vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường tròn, hình ảnh một số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế. Một đường tròn bằng dây thép. HS: compa, thước thẳng, giải trước ?1, ?2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra: Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ Viết hệ thức lien hệ giữa đoạn nối tâm và các bán kính ứng với các vị trí tương đối giữa hai đường tròn. HĐ2: 2. Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn : GV vẽ hình giới thiệu tiếp tuyến chung của hai đường tròn. HS nêu đặc điểm của tiếp tuyến chung. ( không cắt đoạn nối tâm). HS nêu đặc điểm của tiếp tuyến chung trong. ( cắt đoạn nối tâm). GV hoàn chỉnh lại. HS: Làm bài tập ?3 SGK. Hình 97 GV: Liên hệ với thực tế. Xét (O;R) và (O’;r) với R>r a. Hai đường tròn cắt nhau: R r B O A O' R - r < OO’ < R + r r R Hinh 2 O A O' b. Hai đường thẳng tiếp xúc nhau: r R Hinh 3 O A O' Tiếp xúc ngoài : Tiếp xúc trong: OO’ = R + r OO’ = R - r c. Hai đường tròn không giao nhau: r R Hinh 4 O A O' B Hinh 5 O A O' B O' Hinh 6 O 2 đường tròn ngoài nhau : OO’ > R + r 2 đường tròn dựng nhau thì : OO’ < R - r Đặc biệt: 2 đường tròn đồng tâm thì OO’ = 0. HS lần lượt điền vào bảng. * Bảng tóm tắt: SGK 2. Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn: d2 d1 O O' Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó. d1, d2 không cắt OO’ ta nói d1, d2 : tiếp tuyến chung ngoài m m' O O' m, m’ cắt OO’ ta nói m, m’ là tiếp tuyến chung trong 4. Hướng dẫn về nhà: Học bảng tóm tắt. Khái niệm tiếp tuyến chung trong, chung ngoài. Giải các bài tập 37, 38, 39, 40 SGK/123. Ngày soạn: 11/1/2015 Ngày dạy: 13,14/1/2015 Tiết 35: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’ I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm sâu các vị trí tương đối của 2 đ tròn liên quan trực tiếp với các hệ thức giữa d, R, r. Kỹ năng: HS luyện kỹ năng vận dụng mối liên quan trên để giải bài tập. Rèn luyện tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo trong quá trình giải bài tập. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án , thước thẳng, compa. HS: giải bài tập trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15’ 1: Điền vào bảnh tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn ( GV kẽ sẵn bảng tóm tắt ). C A O O' D 2: Giải bài tập 36 SGK/123 GV chữa bài tập 36. Bài 36: a. Gọi (O’) là đường tròn đường kính OA. Vì OO’ = OA – O’A nên hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong tại A. b. ACO nội tiếp đường tròn đường kính OA nên ACO vuông tại C ( định lý ở bài tập 3 trang 100). Suy ra: OC AD tại C. Suy ra: AC = CD ( tính chất đường kính và dây cung). 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài 38/sgk. HS nêu hướng giải bài 38. Gợi mở: Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với ngoài đường tròn (O,R) ta có điều gì ? (OO’ =R+r ) HS giải câu a, lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. HS giải câu b. Gợi mở: Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với trong với đường tròn (O,R) ta có điều gì ? HS giải câu .b. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. Bài 39/sgk GV kiểm tra vở bài tập của một số HS trước khi luyện tập bài 39. HS tham gia giải câu a. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. HS tiếp tục tham gia giải câub. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. ? Dựa vào tính chất tt cắt nhau em nào cm được góc OIO’ bằng 900? HS nêu hướng tính BC. Gợi mở : có thể tính đoạn nào thì tính được BC. GV gợi ý để HS khái quát hóa câu c. ( với OA = R, O’A = r thì BC = Bài 38/sgk a. Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với ngoài đường tròn (O,R) OO’ = R+r . Do đó tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O, 3cm) nằm trên đường tròn (O, 4cm) b. Đường tròn (O’,r) tiếp xúc với trong đường tròn (O,R) OO’ =R - r . Do đó tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O, 3cm) nằm trên đường tròn (O, 2cm) I O O' A B C 1 2 3 4 Bài 39/sgk a. C/m: BAC = 900. HS trình bày miệng: ABC có: AI = IB (tchất 2 tiếp tuyến ) AI = IC (tchất 2 tiếp tuyến ) AI = IB = IC = ½ BC ABC vuông tại A b. Tính số đo góc OIO’ Ta có: IO là đường pg của gócBIA Và IO’là đường pg của gócAIC Mà góc BIA và gócAIC là hai góc kề bù Nên IO vuông góc với IO’ Hay góc OIO’ bằng 900 c. Tính BC biết OA =9cm, O’A =4cm. Ta có: AI OO’ (t.chất tiếp tuyến) OIO’ vg tại I có IA là đường cao IA2 = OA . O’A = 9.4 = 36 IA = 6 Mà BC = 2 IA (c/m câu a) BC = 12cm. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các câu hỏi 7, 8, 9, 10 SGK/126. Ôn lại phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 126, 127. Đọc và ghi nhớ “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Giải các bài tập 42, 43 SGK/128 Ngày soạn: 11/11/2015 Ngày giảng: 15,16/1/2015 Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của 2 đường tròn. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học: Vẽ hình cẩn thận, cguwngs minh khoa học. II. CHUẨN BỊ : GV: soạn bài chi tiết. HS: trả lời các câu hỏi: 5, 6, 7, 8, 9 , 10 trước và làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Ôn tập: LÝ THUYẾT: HS trả lời các câu hỏi ôn tập trong sgk. Cho HS ôn lại và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8 ,9.10 SGK tr126. 3. Giải bài tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài 41/sgk HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở. GV vẽ hình lên bảng. HS: Tự ghi GT và KL. HS nêu hướng giải câu a. ( vận dụng kiến thức trong câu hỏi 9) HS giải câu a. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. HS nêu hướng giải câu b. Dự đoán AEHF là hình gì ? Muốn chứng minh AEHF là hình chữ nhật ta chứng minh điều gì ? HS tham gia giải. GV hoàn chỉnh lại. c. Tính AE. AB gợi cho ta nghĩ đến điều gì? Giống hệ thức nào đã học? HS tham gia giải. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại. GV cho HS c/m tương tự để có EF là tiếp tuyến của ( K ). 2. Xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất. GV hướng dẫn HS bằng các câu hỏi gợi ý. EF = đoạn nào ? (AH) AH lớn nhất khi nào? Dây AD lớn nhất khi nào? Bài 41/sgk H O' E F B C K D I O A 1 2 2 1 a. Ta có: BI + IO = BO (I BO) IO = BO - BI Nên ( I ) và (O) tiếp xúc trong. * Ta có: OK + KC = OC (K OC) OK = OC = KC. Nên (K) và (O) tiếp xúc trong. * Ta có: IK = IH + HK (H IK) Nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài. b. ABC có: OA = OB = OC = ½ BC (bán kính đường tròn (O)) ABC vuông tạo A. EAF = 1 v mà E = F = 1 v (gt) AEHF là hình chữ nhật. c. C/m : AE. AB = AF. AC ABH vuông tại H có : HE là đường cao HE. AB = AH2 ACH vuông tại H có HF là đường cao AF. AC = AH2 AE. AB = AF. AH d. C/m EF là tiếp tuyến của ( I ) và(K). Gọi O’ là giao điểm của 2 đường chéo hình chữ nhật AEHF Ta có : IE. = IH (bkính đường tròn tâm ( I)) IEH cân tại I E1 = H1. Ta lại có : O’E = O’H (t/c dg chéo HCN) EO’H cân tại O’ E2 = H2 E1 + E2 = H1 + H2 = 900 Hay IE EF tại E ( I ) EF là tiếp tuyến của ( I ). e. Xác định vị trí của H để EF lớn nhất. EF lớn nhất AH lớn nhất (EF = AH : đường chéo hình chữ nhật) mà BC AD tại H AH = ½ AD (đkính dây) Nên AH lớn nhất AD lớn nhất Trong (O), dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H O 4. Hướng dẫn về nhà: Xem lại kiến thức của chương II Ngày soạn : 18/1/2015 Ngày giảng: 20,21/1/2015 CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37: GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Nhận biết góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng trong đó có 1 cung bị chắn. 2.Kĩ năng:Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo độ lớn hơn 1800 hoặc bằng 3600). Biết so sánh hai cung trên cùng một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung”. Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ. 3.Thái độ: Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic. II. CHUẨN BỊ : GV: hướng dẫn HS nghiên cứu trước bài mới, vẽ sẵn các hình 1, 2, 7, 8 SGK. HS: nghiên cứu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn đinh tổ chức 2. Kiểm tra: Nhắc lại các loại góc đã học cùng với số sso của chúng? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Góc ở tâm: HS nghiên cứu phần 1, hình 1 SGK rồi trả lời câu hỏi sau: Góc ở tâm là gì ? Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, b SGK. HĐ2: 2. Số đo cung: GV giới thiệu định nghĩa về số đo cung và cho HS đọc lại định nghĩa SGK/67. GV: a. Đo góc ở tâm ở h.1a rồi điền vào chỗ trống: AÔB = ...? sđ = ... ? b. Tìm số đo cung AnB ở h.2 SGK. Nêu cách tìm. * Làm bài 1 SGK. 1. Góc ở tâm: Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. m a O A O C B D - số đo (độ) của góc ở tâm lớn hơn 00 và nhỏ hơn hoặc bằng 1800. Hình1a 1b = AÔB là góc ở tâm. Góc ở tâm COD là cung bị chắn chắn cung nửa là cung nhỏ. đường tròn (O). là cung lớn. 2. Số đo cung Định nghĩa: Số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu số giữa 3600 và số đo nhỏ ( có chung 2 mút với cung lớn) Số đo nửa đường tròn bằng 1800. n m 100 ° O A B Kí hiệu: SGK. Hình 2: số đo = 1000 sđ=3600-1000= 2600 Chú ý: SGK. 4. Củng cố kiếm thức: Nhắc lại ĐN góc ở tâm, ĐN số đo cung, để so sánh hai cung ta làm thế nào? 5. Dặn dò: Học thuộc các định lý, định nghĩa. Giải các bài tập 4, 5 , 6 , 7 SGK/69. Ngày soạn : 18/1/2015 Ngày giảng: 22,23/1/2015 CHƯƠNG III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 38: GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Nhận biết góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng trong đó có 1 cung bị chắn. 2.Kĩ năng:Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo độ lớn hơn 1800 hoặc bằng 3600). Biết so sánh hai cung trên cùng một đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung”. Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ. 3.Thái độ: Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic. II. CHUẨN BỊ : GV: hướng dẫn HS nghiên cứu trước bài mới, vẽ sẵn các hình 1, 2, 7, 8 SGK. HS: nghiên cứu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn đinh tổ chức 2. Kiểm tra: Nhắc lại các loại góc đã học cùng với số sso của chúng? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa góc ở tâm HĐ2: 2. Số đo cung: GV giới thiệu định nghĩa về số đo cung và cho HS đọc lại định nghĩa SGK/67. GV: a. Đo góc ở tâm ở h.1a rồi điền vào chỗ trống: AÔB = ...? sđ = ... ? b. Tìm số đo cung AnB ở h.2 SGK. Nêu cách tìm. * Làm bài 1 SGK. HĐ 3: 3. So sánh 2 cung: GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK/68 và trả lời các câu hỏi. a. Thế nào là 2 cung bằng nhau. Nói cách ký hiệu 2 cung bằng nhau. b. Trong 1 đường tròn, cung lớn hơn khi nào? GV nhấn mạnh: việc so sánh 2 cung theo số đo chỉ được xét trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau. HĐ 4: Khi nào thì sđAB = sđAC+sđ CB - GV cho HS đọc mục 4 SGK/68. GV cho HS vẽ hình 3 vào vở và diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu : Số đo cung AB = số đo cung AC + số đo cung CB 3. So sánh hai cung: * ĐỊNH LÝ: Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau: Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo (độ) bằng nhau. Trong 2 cung, cung lớn hơn có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. Kí hiệu : SGK. D C B A ?1. Giải: = O A C B 4. Khi nào thì sđAB = sđAC+sđ CB Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì: sđ = sđ + sđ c/m: C AB nên tia OC nằm giữa OA, OB. Ta có : = + mà sđ = sđ ;sđ = sđ sđ = sđ; sđ = sđ + sđ 4. Củng cố kiếm thức: Nhắc lại ĐN góc ở tâm, ĐN số đo cung, để so sánh hai cung ta làm thế nào? 5. Dặn dò: Học thuộc các định lý, định nghĩa. Giải các bài tập 4, 5 , 6 , 7 SGK/69.Ngày soạn: 25/1/2015 Ngày dạy: 27,28/1/2015 Tiết 39 LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU: HS cần: 1.Kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Phát biểu được các định lý 1; 2 và c/m được định lý. Hiểu được vì sao định lý 1; 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý vào giải toán qua việc so sánh hai cung, hai dây. 3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. II. CHUẨN BỊ : GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài. Vẽ sẵn hình 10, 11 SGK. HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc, học bài cũ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ỔN định tổ chức: 2. Kiểm tra: HS nêu định nghĩa góc ở tâm, ĐN số đo cung. Nêu cách so sánh hai cung. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Định lý 1: GV vẽ hình 9 SGK và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”. Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O) và hai cung bằng nhau. Đo và so sánh 2 dây căng 2 cung đó. HS phát biểu kết quả so sánh và dự đoán tính chất. GV giới thiệu định lý 1. HS nhắc lại. GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 10 SGK. HS ghi gt, kết luận. HS giải ?1 theo hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV trình bày lại phần chứng minh định lý. HS nhắc lại định lý. HS làm bài tập 10/sgk HS nêu hướng giải bài tập 10a. GV gợi mở: sđ AB = 600 thì góc ở tâm AÔB= ? Vậy vẽ AB như thế nào ? Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh lại. HS nêu cách giải bài 10b. Gợi mở: Chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau thì số đo mỗi cung bằng bao nhiêu? Khi đó dây bằng đoạn nào? HS giải, lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh và giải thích. GV: còn với 2 cung nhỏ không bằng nhau trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau thì sao? Ta có định lý 2 HĐ2: 2. Định lý 2: GV: nếu 2 cung không bằng nhau. Giả sử cungAB > cungCD, thì các em thấy có vấn đề gì? Trên hình 11/sgk: cungAB > cungCD. Hãy đo và so sánh 2 dây AB và CD? Từ kết quả trên hãy phát biểu dự đoán tính chất? GV giới thiệu định lý 2. HS nhắc lại. HS giải ?2. HS khác nhận xét m n O B A 1. Định lý1: * Khái niệm: Dây AB căng 2 cung AmB và AnB. O A B C D * Định lý: (sgk) a. AB = CD b. AB = CD + Chứng minh: HS tự cm 60 ° 2 cm O B A Bài tập 10/sgk a. Vẽ đường tròn(O,R). Vẽ góc ở tâm có số đo 600, góc này chắn cung AB có số đo 600 sđ = 600 AÔB = 600. Ta vẽ góc ở tâm AOB = 600 sđ = 600. HS: ta có: AOB có OA = OB = R(O) AÔB = 600 AOB đều AB = OB = 2 cm. b. Cả đường tròn có số đo 3600 được chia làm 6 cung bằng nhau số đo mỗi cung bằng 600 các cung căng dây bằng R. Cách vẽ: Từ một điểm A trên đường tròn đặt liên tiếp các dây có độ dài bằng R. 2. Định lý 2: (sgk) Cho (O). a. > AB > CD b. AB > CD > 4. Củng cố kiến thức: Nhắc lại nội dunh hai định lí 1, 2 của bài. 5. Dặn dò : Học kỹ các định lý. Định lý 2 cung chắn giữa 2 dây song song (bài 13) và định lý quan hệ giữa đường kính với cung và dây.(bài 14) Giải các bài tập 11, 12 SGK/72. Ngày soạn: 25/11/2015 Ngày dạy: 29,30/1/2015 Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: - Kiến thưc: Nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp. - Kỹ năng: Nhận biết (bằng cách vẽ hình) chứng minh được các hệ quả của định lý trên. Biết cách phân biệt các trường hợp. - Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt đông học. II. CHUẨN BỊ: GV: hướng dẫn HS nghiên cứu trước bài mới. HS: ôn tập về góc ở tâm, tính chất góc ngoài của tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa góc ở tâm. Định nghĩa số đo cung. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Định nghĩa GV: Vẽ hình 13 lên bảng phụ. -Hãy xét về đỉnh và cạnh của góc BAC? (Đỉnh A nằm trên đường tròn, 2 cạnh chứa 2 dây cung AB và AC). GV: góc BAC gọi là góc nội tiếp. - Từ ví dụ em nào nêu được định nghĩa góc nội tiếp? GV cho HS làm ?1.(GV vẽ hình bảng phụ). Lớp nhận xét. - Để một góc là góc nội tiếp thị góc đó phải thỏa mãn những đk nào? Hoạt động 2: 2. Định lý: HS thực hiện theo ?2. - Em nào dự đoán đuược số đo góc nội tiếp bằng một phần mấy số đo cung bị chắn? GV hoàn chỉnh thành định lí -Em nào ghi được GT, KL của định lí? HS nghiên cứu SGK và chứng minh lại định lý trong 2 trường hợp đầu. O A B C a. Tâm O nằm trên 1cạnh của góc GV vẽ hình lên bảng. GV: để c/m BAC = ½ sđ BC ta phải c/m BAC = ½ góc nào? Vì sao ? Áp dụng t/c góc ngoài của tam giác em hãy c/m điều đó? O B C A b. Tâm O nằm bên trong góc GV vẽ hình -Để vận dụng trường hợp a) ta kẻ thêm yếu tố nào
Tài liệu đính kèm: