Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8

 I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Biết chứng minh các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ , h2 = b’c’. Biết diễn đạt các hệ thức bằng lời.

 2. Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.

 3. Thái độ: Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận trong công việc.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập 1,ví dụ 2, thước thẳng, ê ke để mô tả ví dụ 2SGK

- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và đàm thoại.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác xem trước bài học.

-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, êke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp: (1’)

+ Điểm danh học sinh trong lớp.

+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra.

 

doc 30 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bổ sung (nếu sai sót)
- Nêu hệ thức áp dụng cho bài tập trên?
- Nêu cách tính khác?
- Treo bảng phụ ghi bài 8b SGK
- Có nhận xét gì về các tam giác ABH và CBH? Vì sao?
- Từ nhận xét trên ta có thể tính x và y như thế nào? Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 7 SGK
- Vẽ hình 8 SGK lên bảng và hướng dẫn HS vẽ hình vào vở
(Đặc tên có AHBC, và OA = OB = OC)
- Theo em là tam giác gì? Tại sao?
- Căn cứ vào đâu có x2 = a.b
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán 
- Yêu cầu HS lên bảng làm cách 2,
 cả lớp cùng làm vào vở
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- Cho các độ dài hình chiếu của cạnh góc vuông.
- Tìm độ dài các cạnh góc vuông.
- Làm bài tập theo yêu cầu.
Kết quả: 
 - Nhận xét bài làm của bạn. 
 - Lắng nghe và suy nghĩ...
- Hoạt động nhóm bài 8a.
+ Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’)
 + Hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (1’)
+ Đại diện nhóm trình bày (3’)
-Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
- Áp dụng hệ thức: h2 = b/.c/ 
- Ta tính độ dài hai cạnh góc vuông, sau đó áp dụng hệ thức 
- Đọc đề bài
- Ta có DABH và DCBH là các tam giác vuông cân tại H.vì DABC vuông cân tại B và BHAC
- HS. TB lên bảng trình bày 
- Vẽ hình 8 SGK vào vở 
- là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.
- Trong vuông tại A có nên 
- HS. TB lên bảng làm cách 2,
 cả lớp cùng làm vào vở
Dạng1:Vận dụng hệ thức 1
Bài 1 (Bài 6 SGK)
- Cạnh huyền: 1 + 2 = 3 (cm)
 x2 = 3.1 = 3 => x = .
 y2 = 3.2 = 6 => y = 
Dang 2: Vận dụng hệ thức (2) và (3)
Bài 2 (Bài 8 SGK)
a) Ta có x2 = 4.9 => x = 6 
(vì x > 0)
b) Ta có DABH và DCBH vuông cân tại Hx= BH = 2
 Theo định lí pitago 
 y = = 
 = 
Bài 3 (Bài 7 SGK)
+ Cách 1:
Theo cách dựng
Ta có:AO= OB = OC
vuông tại A 
 và nên 
+ Cách 2:
Theo cách dựng có đường trung tuyến 
 vuông tại A 
 Và nên 
2’
4. Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, 
- Khi giải toán phải sử dụng các hệ thức phù hợp, linh hoạt 
- Vài HS lần lượt nêu các hệ thức: 
1) b2 = ab’, c2 = ac’,
2) h2 = b’c’, 
3) ah = bc 
4) = + , 
5) a2 = b2 + c2 
 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
 + Ra bài tập về nhà:
 - Làm bài 8; 9 SGK trang 70 - Bài 6;7;8 SBT
 - Hướng dẫn: Bài 9 
a) Chứng minh D ADI = D CDL => DI = DL => D DIL cân.
b) theo câu a) ta có + = + (1) 
	Áp dụng hệ thức (4) trong tam giác vuông DKL với DC là 
	đường cao ta có: + = :Không đổi (2)
 Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh.
 + Chuẩn bị bài mới:
 - Ôn các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
 - Chuẩn bị thước, êke
 - Tiết sau luyện tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 4: 	 
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm chắc các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế.
 3.Thái độ: Rèn khả năng quan sát hình vẽ, tư duy lôgíc và sáng tạo trong việc vận dụng các hệ thức.
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ, ghi bài tập 1, 2, 3; hình bài 8– thước thẳng – ê ke
Bài 1: Cho hình vẽ sau:
a) Nếu biết c’= 2; b’= 6. Tính b, c
b) Nếu biết c’= 2; b’= 8. Tính b, h
Bài 2: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.
Bài 3:Cho tam giác có độ dài các cạnh là 5, 12, 13. Tìm góc của tam giác đối diện với cạnh có độ dài là 13.
 -Phương án tổ chức lớp học,nhóm học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm, Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn đàm thoại, ôn giảng luyện.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, làm các bài tập về nhà.
	- Dụng cụ học tập: Thước thẳng. Bảng nhóm 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’). 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong hình vẽ sau:
- Tìm x và y trong hình vẽ
 x
 y
 5
 7
+ Viết đúng các hệ thức
+ Tính đúng: x + y = 
 x = 
+ Tính đúng: 42 = 3.a 
4
2
4
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét,sửa sai,đánh giá, ghi điểm.
 3.Giảng bài mới:
	a) Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế của chúng, hôm nay chúng ta tiến hành tiết luyện tập.
 b)Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
3’
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông cần nhớ?
- NVĐ: Vận dụng các kiến thức trên vào giải toán như thế nào?
- Nêu các cần nhớ
 a2 = b2 + c2 
1.Kiến thức cơ bản
a2 = b2 + c2 
9’
Hoạt động 2: Giải bài tập
12’
8’
Dạng 1: Vận dụng hệ thức 1
- Treo bảng phụ ghi bài tập 1
- Bài toán cho gì, yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Nửa lớp làm câu a/; nửa lớp còn lại làm câu b/
- Yêu cầu HS treo bảng nhóm và nêu nhận xét 
- Nhận xét, bổ sung 
- NVĐ: Ta vừa tính độ dài hai cạnh góc vuông, độ dài đường cao, khi biết độ dài hai hình chiếu của nó. Vậy khi biết độ dài hai hình chiếu ta tính được tất cả các cạnh của tam giác vuông đó không?
- Treo bảng phụ ghi đề bài 2
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- Dựa vào hình vẽ hãy cho biết bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
- Cạnh nào có thể tính ngay, vì sao?
- Để tính hai cạnh góc vuông MN và MP ta áp dụng kiến thức nào? 
- Gọi HS lên bảng tính MN và MP.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Ở hình vẽ trên đoạn thẳng nào chưa biết, nêu cách tính?
- NVĐ: Trong trường hợp nào biết độ dài 3 cạnh của tam giác thì ta tính được một góc của tam giác?
- Treo bảng phụ ghi đề bài 3
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
- Góc đối diện vơi cạnh có độ dài là 13 (BC) là góc nào? Nêu cách tính góc A?
Dạng2:Vận dụng hệ thức 4
- Yêu câu HS đọc đề bài 9 SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình vào vở
- Hãy nêu GT và KL của bài toán?
- Sử dụng phân tích đi lên để tìm hướng giải. (Đặt các câu hỏi gợi mở hợp lí)
 D DIL cân
 Ý
 DI = DL
 Ý 
 DADI = DCDL 
- Nêu cách chứng minh 
 DADI = DCDL 
-Gọi HS lên bảng trình bày câu a
- Dựa vào câu a ta có thể thay thế bởi biểu thức nào?
- Có nhận xét gì về biểu thức + =?
- Hướng dẫn trình bày chứng minh
- Đọc đề và quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
a/ Cho hai hình chiếu, yêu cầu tìm hai cạnh góc vuông.
b/ Cho hai hình chiếu, yêu cầu tìm một cạnh góc vuông và tìm đường cao.
- Hoạt động nhóm:
 + Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (2’)
 + Học sinh hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (1’)
+ Đại diện nhóm trình bày (3’)
- Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
- Lắng nghe và suy nghĩ.
- Đọc đề bài tập trên bảng phụ.
- Vẽ hình theo sự hướng dẫn 
- Cho NH = 3 và HP = 4,
Yêu cầu tính MN, MP và NP.
- Cạnh NP = NH + HP
 = 3 + 4 = 7
Ta áp dụng định lí 1: 
b2 =ab’; c2 =ac’
- HS.TB lên bảng làm theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung
-Đoạn MH chưa biết,cách tính:
Cách 1: MH = 
Cách 2: 
- Suy nghĩ ..
- Đọc đề bài tập trên bảng phụ.
- Vẽ hình theo yêu cầu của đề
- Góc đối diện với cạnh có độ dài là 13 (BC) là góc A
- Tính 52 + 122 và 132 
Rồi so sánh 
52 + 122 Với 132 
 kết luận.
 = 900 
- Đọc đề bài, vẽ hình 
- Nêu GT và KL của bài toán
- Cùng giáo viên xây dựng sơ đồ phân tích.
- HS. Khá lên bảng trình bày lời giải
Xét:DADI và D CDL 
Ta có:AD = CD (gt)
(cùng phụ với góc IDC)
Vậy DADI = DCDL
 = 
- Đây là tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông của DKDL vuông, khi đó: 
 + = 
(không đổi) 
- Lắng nghe và ghi vào vở
Dạng 1:Vận dụng hệ thức 1
Bài 1:
a)Áp dụng hệ thức b2=ab’
 ta có b2 = 6(2+6)
 b2 = 48 b = 4
 c2 = 2(2+6)
 c2 = 16 x = 4
b/ Áp dụng hệ thức b2=ab’
h2 = 2.8
 h2 = 16 x = 4
 b2 = 8(2+8)
 b2 = 80 b = 4
Bài 2:
 M
H
N
P
 3
4
Ta có NP = 3 + 4 = 7
Áp dụng định lí 1, ta có:
MN2 = NQ.NP
 = 3. 7 = 21
 MN = 
MP2 = 4.7 =28
 MP = 
Bài tập 3:
A
B
C
13
 12
5
Ta có:132 = 52+122
Suy ra: vuông tại A
Do đó: Â = 900
Dạng 2:Vận dụng hệ thức (4)
Bài 3(bài 9 sgk)
a)
Xét DADI và DCDL 
 () 
Ta có: AD = CD (gt)
(cùng phụ với góc IDC)
Vậy D ADI = D CDL
 Suy ra DI = DL
Do đó D DIL cân tại D
b) Theo câu a ta có 
 + 
 = + (1)
Mặt khác, trong DKDL vuông tại D có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL,
Do đó: +=(2)
Từ (1) và (2) suy ra
 + = (khôngđổi) 
Vậy: + không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
2’
4. Củng cố
 Yêu cầu cho biết
 + Tính độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông có thể sử dụng hệ thức nào?
+ Tính độ dài đường cao của tam giác vuông có thể sử dụng hệ thức nào?
+ Tính độ dài hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền có thể sử dụng hệ thức nào?
- Lần lượt trả lời
 + b2 = ab’; c2 = ac’ hoặc
 a2 = b2 + c2
 + h2 = b’c’, ah = bc hoặc
 = + 
 + b2 = ab’; c2 = ac’
 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Ra bài tập về nhà:
 + Bài tập: 8, 9, 10 trang 90 SBT
 + Hướng dẫn 4b) , biết AB, AC dùng định lí Py –ta -go để tính y, sau 
 đó áp dụng định lí 3 để tính x.
 + Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
	- Chuẩn bị bài mới
 + Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông.
	 + Đồ dùng dạy học: Thước êke; máy tính cầm tay.
 + Đọc trước bài: “Tỉ số lượng giác của góc nhọn”
	V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 3
Tiết: 5	 
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I.MỤC TIÊU:
 1 Kiến thức:
 Hiểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a.
 2.Kĩ năng: 
Biết vận dụng công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600
 3.Thái độ: Rèn học sinh khả năng quan sát, nhận biết, tư duy và lô gíc trong suy luận 
 II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi KTBC, bài tập?1 có vẽ hình,thước đo độ, compa, ê ke
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm bài?2. 
Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn đàm thoại,ôn luyện.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai t/giác đồng dạng..
	- Dụng cụ học tập: Thước thẳng. thước đo độ, ê ke, compa. Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
 2.Kiểm tra bài cũ:(6’). 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Cho hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có . Chứng minh 2 tam giác này đồng dạng và viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng 
- Trong tam giác vuông ABC hãy tìm cạnh kề, cạnh đối của của góc B
DABC và DA’B’C’ có: 
; (gt)
=> DABC DA’B’C’ (g.g) 
=> ; 
 AB là cạnh kề của góc B AC là cạnh đối của góc B
3
5
2
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới:
	a) Giới thiệu bài(1’) 
Trong một tam giác vuông, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó hay không? (Không dùng thước đo góc). Trong tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu điều này. 
 b)Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn
6’
10’
Tìm hiểu mở đầu 
- Qua kiểm tra bài cũ ta thấy tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc B và góc B’ là bằng nhau.Từ đó khẳng định tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề, giữa cạnh đối và huyền là như nhau. Vậy trong tam giác vuông tỉ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. 
- Treo bảng phụ ghi?1 có hình vẽ 
- Hướng dẫn HS phân tích câu a theo sơ đồ phân tích đi lên.
- Gọi HS lên bảng thực hiện câu a 
- Hướng dẫn HS thực hiện câu b.
 + Tam giác vuông có một góc bằng 600 thì nó có đặc điểm gì?
 + Hãy tính BC =? sau đó hãy tính AC?
+ Hãy tính tỉ số =?
- Hướng dẫn HS làm trường hợp ngược lại.
+ Với = BC =?
+ Lấy M là trung điểm BC 
r AMB đều 
- Qua có nhận xét gì về độ lớn của nhọn với tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn? 
- Ta thấy rõ độ lớn của góc nhọn trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn đó và ngược lại. Tương tự độ lớn của góc nhọn trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối, cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền.các tỉ số này chỉ thay đổi khi góc nhọn đang xét thay đổi và chúng ta gọi là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó.
Tìm hiểu định nghĩa 
- Vẽ tam giác vuông ABC có góc nhọn B bằng .
- Hãy xác định cạnh kề, huyền, đối của góc tam giác vuông đó?
(Ghi chú lên hình vẽ) 
- Giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn 
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 
tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính các tỉ số lượng giác ứng với hình trên.
- Dựa vào định nghĩa hãy giải thích tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?Tại sao sin < 1 và cos <1?
- Vận dụng định nghĩa 
NVĐ:Vận dụng định nghĩa trên vào tính tỉ số lượng giác của góc nhọn, khi biết số đo của góc nhọn đó, ta tính như thế nào?
- Cho HS hoạt động nhóm. trong thời gian 7’ 
 - Yêu cầu HS treo bảng nhóm và đại diện nhóm khác nêu nhận xét 
- Nhận xét, bổ sung (nếu sai sót)
- Yêu cầu HS tính tỉ số lượng giác của góc 450 
- Theo dõi và uốn nắn HS giải
-Với cách làm tương tự như VD1 hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B = 600?
- Vậy khi cho góc nhọn a ta có thể tính được các tỉ số lượng giác của nó không?
- Nhớ lại khái niệm về cạnh kề và cạnh đối của một góc, đồng thời thông qua kiểm tra bài cũ hiểu được các khẳng định của GV
- Đọc đề?1 SGK trên bảng phụ và quan sát hai hình vẽ Thực hiện?1 theo hướng dẫn 
-Hình thành lược đồ phân tích:
 DABC vuông tại A có 
 = = 450
DABC vuông cân tại A
 AB = AC
 = 1
- HS. TB thực hiện.
- Tam giác ấy là một nửa tam giác đều.
- Ta có BC = 2.AB. 
Áp dụng định lí Py-ta-go ta có AC = AB
 = .
- Cả lớp cùng giáo viên làm trường hợp ngược lại.
- Khi độ lớn của a thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc cũng thay đổi
- Vẽ hình vào vở 
-AC: cạnh đối AB: cạnh kề 
 BC: cạnh huyền 
-HS nhắc lại định nghĩa.
-Vì nó là tỉ số giữa các cạnh góc vuông 
-Vì cạnh huyền > cạnh góc vuông.
- Tổ chức hoạt động nhóm
+ Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’)
 + Học sinh hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (2’)
+ Đại diện nhóm trình bày (2’)
- Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
- HS. Khá lên bảng giải cả lớp làm vào vở. Kết quả:
 sin B = , cos B = 
 tan B = 1, cot B = 1. 
1.Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
a)Mở đầu: (SGK)
- Xét tam giác ABC vuông tại A có .Chứng minh 
a) = 450
 = 450r ABC vuông cân 
	AB = AB
Ngược lại nếu 
 AB = AB
rABC vuông cân 
= 450
b) = 600
BC = 2 AB 
Ngược lại nếu 
Gọi M là trung điểm của BC 
r AMB đều = 600 
Vây: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề, cạnh kề và cạnh đối, cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền của một góc nhọn trong một tam giác vuông gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn đó
b) Ñònh nghóa: 
VớiABC;và =
 ta coù:
c) Nhaän xeùt: 
-Tæ soá löôïng giaùc cuûa moät goùc nhoïn luoân döông 
- sin < 1 vaø cos < 1
2.Vận dụng
 a) 
 b) Ví dụ 1
c) Ví dụ 2
sin B = , cos B = 
 tan B = 1, cot B = 1. 
Vậy: Khi cho góc nhọn của tam giác vuông ta luôn tính được các tỉ số lượng giác của nó
4. Củng cố
4’
- Cho HS làm bài 10 SGK
- Goïi HS leân baûng veõ hình.
- Haõy xaùc ñònh caïnh ñoái, caïnh keà cuûa goùc Q baèng 34 vaø caïnh huyeàn cuûa tam giaùc vuoâng?
- Vieát coâng thöùc tính caùc tæ soá löôïng giaùc cuûa goùc Q?
- Nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác?
- Bày cho HS cách nói vui để học thuộc định nghĩa 
- HS cả lớp đọc tìm hiểu đề
- HS.TB lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
- Cạnh đối là OP, cạnh kề OQ, cạnh huyền PQ.
- Viết các tỉ số lượng giác của góc Q
- Vài HS nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác 
Bài 10 SGK
sin 340 = sinQ= 
Cos340 = cosQ = 
tan340 = tanQ = 
cot340 = cotQ = 
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Ra bài tập về nhà:
	 - Bài 11 (phần tính các tỉ số lượng giác của góc B); Bài 14(SGK trang 76, 77). 
 Hướng dẫn: Bài tập 14
 Xét DABC vuông tại A có góc nhọn C bằng a tuỳ ý. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác ta có: = = tan.(Tương tự cho các câu còn lại) 
 - Cho tam giác vuông ABC; , AC = 0,9, BC = 1,2). Tính các tỉ số lượng giác của góc B.
Vẽ hình, tính cạnh AB, sau đó tính TSLG của góc B.
 + Chuẩn bị bài mới:
 - Học thuộc công thức tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông, vận dụng thành thạo trong tính toán. 
 - Chuẩn bị thước, êke.
 - Đọc phần còn lại và tìm hiểu: Cho một trong các tỉ số lượng giác ta có thể xác định được góc đó không?
 Mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
	IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết: 6	 
 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (t2)
I.MỤC TIÊU:
	 1 Kiến thức: Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.Hiểu được khi cho góc nhọn a ta tính được các tỉ số lượng giác của nó và ngược lại.
	 2.Kĩ năng: Biết dựng góc khi cho biết một trong các tỉ số lượng giác của nó. Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập có liên quan. 
 3.Thái độ: Rèn học sinh khả năng quan sát, so sánh và nhận xét các tỉ số lượng giác.
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng - Bảng phụ ghi câu hỏi KTBC, bài tập, hình phân tích của ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác các góc đặc biệt. 
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm theo bài?4 
 Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn đàm thoại, ôn luyện.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Ôn tập công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn; các tỉ số lượng giác của các góc 450, 600, làm bài tập về nhà.
 	- Dụng cụ học tập:Thước thẳng, thước đo độ, ê ke, compa. Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài kiểm tra.
	2.Kiểm tra bài cũ:(6’). 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Nêu các công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn a trong tam giác vuông?
- Áp dụng: Tính các tỉ số lượng giác của góc C trong hình vẽ sau:
- Viết đúng các công thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn a trong tam giác vuông
- Ta có: sin C = , cos C = , 
 tan C = , cot C = .
4
3
3
 - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới:
	 a) Giới thiệu bài(1’) Ta đã biết khi cho góc nhọn a ta sẽ tính được các tỉ số lượng giác của nó. Vậy nếu cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a ta có dựng được góc đó không?
 b)Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
1. Áp dụng tỉ số lượng giác.
- Một bài toán dựng hình có những bước nào?
- Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh.
- Công thức tính tan?
- Mà đối và kề là hai cạnh góc vuông, vậy ta dựng góc vuông. bất kỳ
- Vì tg = nên mỗi cạnh góc vuông ta cần dựng như thế nào?
 - Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc? Vì sao?
- Giới thiệu ví dụ 4, sau đó gọi HS khá thực hiện?3
- Theo dõi và uốn nằn HS làm 
- Yêu cầu HS đọc và giải thích chú ý.
- ĐVĐ: Nếu biết TSLG của một góc nhọn trong tam giác vuông ta có thể suy ra TSLG của góc nhọn kia không được không?
- Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. 
- tan= 
- Dựng góc vuông xOy
- Trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 2 đơn vị, trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 3 đơn vị.
- Góc OBA là góc cần dựng.
Vì tan = 
- HS Khá lên bảng thực hiện cách dựng theo yêu cầu của bài tập, cả lớp làm vào vở
- HS.TB đọc và giải thích chú ý.theo cách hiểu của mình
Ví dụ 3:(SGK)
- Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. OBA = cần dựng. 
Chứng minh
 Ta có: tan= tan B = =.
Ví dụ 4: (SGK)
- Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. 
- Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1;
- Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N; = .
Chứng minh
Ta có: sin = sin N 
 = =
Chú ý: 
10’
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Tiếp cận tính chất
- Cho HS làm?4 bằng hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos rồi so sánh.
Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so sánh
Nhóm 3: Lập tỉ số tg và cotg rồi so sánh.
Nhóm 4: Lập tỉ số cotg và tg rồi so sánh.
- Yêu cầu HS treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung (nếu sai sót)
Hình thành tính chất
- Qua bài tập trên có nhận xét gì về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
- Giới thiệu định lý
- Treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào chỗ trống
sin 45 = cos  = 
 tan  = cotg 45 = 
sin 30 = cos  = 
cos 30 = sin  = 
tan  = cot 60 = 
cot  = tan  = .
- Qua bài tập này rút ra bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. 
- Giới thiệu bảng tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt.
(Treo bảng phụ) 
- Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập
- Giới thiệu ví dụ 7.SGK
- Qua VD7 để tính cạnh của tam giác vuông ta cần biết các yếu tố nào?
- Giới thiệu chú ý: viết các tỉ số lượng giác gọn hơn.
- Tổ chức hoạt động nhóm 
 + Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’)
 + Hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất (2’)
+ Đại diện nhóm trình bày (2’)
- Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
sin = cos = 
cos = sin = 
tan = cot = 
cot = tan = 
- HS.Y: Đọc định lý 
- Vài HS.TB lên bảng điền
- Nhận xét, bổ sung.
.
- Tìm hiểu VD7.
- Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn.
- Nghe, ghi nhớ và vận dụng 
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
 a) Định lí: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
sin = cos; cos = sin
tan = cot; cot = tan
b) Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: (SGK)
sin 45 = cos 45 = 
 tan 45 = cotg 45 = 1
 sin 30 = cos 60 = 
 cos 30 = sin 60 = 
 tan 30 = cot 60 = 
 cot 30 = tan 60 = .
Ví dụ 7 (SGK)
Chú ý: (SGK)
4. Củng cố
10’
- Nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docHH9_tiet_17.doc