LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn tập về kiến thức toán quỹ tích.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.
Biết trình bày một lời giải bài toán quỹ tích về cung chứa góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Tuần 25 Ngày soạn : 04/02/2015 Tiết 47 Ngày giảng: 07/02/2015 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về kiến thức toán quỹ tích. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. Biết trình bày một lời giải bài toán quỹ tích về cung chứa góc. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ ? Như thế nào gọi là góc ở tâm? Vẽ hình minh họa? ? Khi nào thì sđ=sđ+sđ? Chứng minh điều đó? - GV nhận xét và cho điểm cho học sinh. - Trả lời: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. - Trả lời: Khi điểm C nằm trên cung AB. Chứng minh: sđ = ; sđ = ; sđ= . mà = + Hoạt động 3 (34 phút): Luyện tập - GV gọi một học sinh đọc bài 4 trang 69 SGK. Yêu cầu học sinh vẽ lại hình vẽ lên bảng và nhìn vào hình vẽ đọc lại đề bài. ? Muốn tính ta dựa vào đâu? Hãy tính ? ? Muốn tính sđ ta dựa vào đâu? Hãy tính sđ? - GV gọi một học sinh trình bày bảng. Nhận xét và sửa chữa bài làm. - GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình bài 5 trang 69 SGK. Yêu cầu học sinh nhìn vào hình vẽ đọc lại đề bài. ? Tứ giác OAMB đã biết được số đo mấy góc? Hãy tính số đo góc còn lại và giải thích vì sao? ? Muốn tính số đo cung AmB ta dựa vào đâu? Hãy tính số đo ? - Gọi học sinh lên bảng, trình bày bài giải. - Gọi một học sinh lên đọc đề bài 9 trang 70 SGK. Cho các nhóm cùng làm bài tập này. Yêu cầu các nhóm trình bày bài giải và nhận xét bài làm của từng nhóm. - GV nhận xét và đánh giá bài giải của từng nhóm. Sau đó trình bày lại bài giải một cách đầy đủ. - Thực hiện theo yêu cầu GV - Dựa vào rOAT. Vì rOAT là tam giác vuông cân tại A nên . - Số đo cung AB bằng số đo góc ở tâm AOB. sđ. - Thực hiện theo yêu cầu học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu học sinh. - Ta đã biết được số đo 3 góc. sđ sđsđ - Thảo luận nhóm. * Điểm C nằm trên cung Ta có sđ sđsđ * Điểm C nằm trên cung Bài 48 trang 87 SGK Trong tam giác rOAT có OA = OT và nên rOAT vuông cân tại A. Suy ra: Hay . Vậy sđ Bài 50 trang 87 SGK a. Tính số đo Trong tứ giác AMOB có: Vậy b. Tính số đo sđ sđsđ Bài 52 trang 87 SGK a. Điểm C nằm trên cung Ta có sđ sđsđ b. Điểm C nằm trên cung Ta có sđ sđsđ Hoạt động 4 (2 phút): Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 49, 52 trang 87 SGK - Chuẩn bị bài mới “Tứ giác nội tiếp” Tuần 25 Ngày soạn : 04/02/2015 Tiết 48 Ngày giảng: 07/02/2015 §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được như thế nào là một tứ giác nội tiếp được một đường tròn. Biết những tứ giác có thể nội tiếp được và không nội tiếp được trong một đường tròn. Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp. 2. Kĩ năng: Biết trình bày một lời giải bài toán quỹ tích về cung chứa góc Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải một bài toán quỹ tích? Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H. Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T. Kết luận: Quỹ tích các điểm có tính chất T là hình H. Hoạt động 3 (15 phút): Khái niệm tứ giác nội tiếp - GV cho học sinh thực hiện ?1. ? Qua ?1 hãy nêu định nghĩa tứ giác nội tiếp? ? Hãy vẽ tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình minh họa tứ giác không nội tiếp trong đường tròn. - Thực hiện ?1 - Nêu định nghĩa như SGK - Trình bày bảng - Trình bày bảng 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp Định nghĩa: Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn. Ví dụ: ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Các tứ giác sau không nội tiếp (O) Hoạt động 4 (12 phút): Định lí - GV đưa bảng phụ có nội dung bài toán sau: “Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O, R). Chứng minh ? - GV yêu cầu học sinh trình bày bài chứng minh? ? Thông qua bài toán trên hãy rút ra được kết luận gì? - Thảo luận nhóm Ta có: sđ sđ (sđ+ sđ) - Trình bày định lí 2. Định lí Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800. Chứng minh: Ta có: sđ sđ (sđ+ sđ) Hoạt động 5 (8 phút): Định lí đảo - GV đưa bảng phụ có chuẩn bị trước hình vẽ và nội dung chứng minh như SGK trang 88. Yêu cầu học sinh đọc phần chứng minh. - Gọi một học sinh trình bày tóm tắt phần chứng minh. ? Qua bài chứng minh trên em rút ra được kết luận gì? - Quan sát phần chứng minh - Trả lời - Trả lời như SGK 3. Định lí đảo Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. Chứng minh: Giả sử ABCD có Vẽ đường tròn (O) đi qua A, B, C. khi đó điểm A, C chia đường tròn này thành hai cung ABC và AmC trong đó là cung chứa góc (1800-) dụng trên đoạn thẳng AC. Mặt khác, từ giả thiết suy ra . Vậy D nằm trên cung AmC nói trên. Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 54, 55 trang 89 SGK - Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Tài liệu đính kèm: