Giáo án Hình học khối lớp 7 năm 2015

I-MỤC TIÊU :

 1 - Kiến thức: Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh.

 2 - Kĩ năng: Vẽ được hai góc đối đỉnh, vận dụng kiến thức trên làm bài tập.

 3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

II- CHUẨN BỊ :

1 Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (BP1: Bài tập 1; BP2: Bài tập 2)

2 Học sinh: Bảng nhóm, xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ :

 

doc 24 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối lớp 7 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tính cẩn thận , chính xác
II- CHUẨN BỊ : 
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Trình bày minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc; BP2: Bài tập 11/tr 86SGK).Phiếu học tập có nội dung như bảng phụ BP2
2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm; giấy gấp; ê-ke. Kĩ năng xác định số đo của góc. Khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với 
* Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
 x
* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Vẽ được hình đúng nội dung 
 y’ A y
 x’
2/ Bài mới: 
Giơí thiệu bài: và là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc
· GV cho HS cả lớp làm ?1.
?1 HS cả lớp gấp theo hình 3a, 3b và xác định được số đo các góc:
Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. 
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Định nghĩa
vHai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Ký hiệu xx’ yy’
xx’ yy’ = ; = 900
 xx’ yy’
GV cho HS cả lớp làm ?2:
GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy có số đo bằng 900; yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung.
 ?2:
?. Đề bài cho gì. 
HS: Cho: 
 xx’ yy’ = ; = 900
?. Tìm gì.
Tìm:
 = = = 900. Giải thích?
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời (dựa vào bài số 9/tr 83 nêu cách suy luận)
 HS trình bày bài tương tự bài tập 9/tr 83 SGK
· GV nêu các cách diễn đạt như SGK (84SGK)
Học sinh nhắc lại định nghĩa SGK. 
?. Để vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước ta thực hiện như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua hoạt động 2.
HS theo dõi
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
· GV cho HS làm bài tập ?3 và hoạt động nhóm bài ?4
Sử dụng bảng phụ BP1 minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
?. Với một điểm A và một đường thẳng a cho trước; ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thăng b thoả: Ab; ab?
-Hoạt động nhóm và trình bày kết quả trên bảng nhóm.
-Theo dõi và tự kiểm tra kết quả
- Có thể học sinh khá giỏi phát hiện được: chỉ có thể vẽ được một đường thẳng b
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 Tham khảo SGK trang 85
Tính chất (thừa nhận)
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
· GV Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa: 
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy
· GV giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
HS theo dõi vẽ hình vaò tập
? Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
HS phát biểu khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng như SGK. 
· GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
HS nhắc lại : 
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy
?. Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào?
HS:
* Xác định trung điểm đoạn thẳng.
* Vẽ qua trung điểm đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
 ?. Cho HS làm bài tập:
Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
 Cả lớp cùng thực hiện. HSlên bảng vẽ và trình bày các bước vẽ:
* Vẽ trung điểm M của AB.
* Vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với AB
3/ Củng cố:
Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của đường thẳng vuông góc.
Bài tập 11/tr 86 SGK (Đề bài trên bảng phụ BP2)
Từ và cụm từ cần điền:
	a)  cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
	b)  
 c)  có một và chỉ một 
Bài tập 12/tr 86 SGK
	a) Đúng. 
 b) Sai.
4/ Hướng dẫn về nhà:
-Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của đường thẳng vuông góc. - Bài tập về nhà 18 SGK.
5/ Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần:2 	Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết :4 	Ngày dạy: 
	 LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU : 
 1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
 2 - Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải toán.
 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ : 
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức)
2 - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vuông góc. Giấy gấp.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
 Cho đường thẳng xx’ và Oxx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Vẽ và nêu được cách vẽ
HS2: ?. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó
Vẽ và nêu được cách vẽ
2/ Bài mới: 
Giơí thiệu bài: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai đường thẳng vuông góc. Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 : HOẠT ĐỘNG 1 Hệ thông kiến thức
Sử dụng bảng phụ BP1
Học sinh theo dõi đọc lại kiến thức cần nhớ. 
BP1
xx’ cắt yy’ có : = 900 
Qua điểm A có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với a
d là đường trung trực của AB
 HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
GV dùng bảng phụ nêu BT 17 (SGK-87)
Gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay ko?
Học sinh thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không
Bài 17 (SGK)
a) a không vuông góc với a’
b) 
c) 
GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 18 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
GV nhận xét, sửa sai cho HS
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán
HS lên bảng vẽ.
Theo dõi, sửa bài. 
Bài 18 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu học sinh vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ. Cho học sinh hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau
Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán
Bài 19 (SGK)
Cách vẽ:
-Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý
-Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600
- Lấy diểm A nằm trong góc 
- Vẽ tại B
- Vẽ tại C
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng.
HS nêu cách vẽ.
HS nêu đúng GV cho học thực hành vẽ lại hình của bài toán
Học sinh thực hành vẽ hình của bài toán
3/ Củng cố:
	Nhắc lại cách làm các bài tập trong bài.
4/ Hướng dẫn về nhà:
 Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
5/ Bổ sung của đồng nghiệp: 
.
Tuần:3 	Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết :5 	Ngày dạy: 
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I-MỤC TIÊU: 
1 - Kiến thức: Biết tên các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.	 
2 - Kĩ năng: Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phí, góc ngoài cùng phía.
3 – Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II- CHUẨN BỊ : 
1-Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: hình vẽ 12/tr88 SGK; BP2: bài tập 21 /tr 98 SGK)
2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ. Ôn khái niệm và tính chất góc kề bù; góc đối đỉnh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
Vẽ được hình và trả lời câu hỏi
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của chúng trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu góc so le trong; góc dồng vị
· GV treo bảng phụ BP1có vẽ hình 12 và giới thiệu : hai cặp góc so le trong là và ; và . Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và .
Sau khi nghe GV giải thích tên gọi HS có thể chỉ ra các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị.
1. Góc sole trong. Góc đồng vị
Hai cặp góc so le trong là và ; và .
Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và .
· GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ “góc sole trong”,”góc đồng vị”.
Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần màu sẫm) và giải ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
HS lắng nghe giơi thiệu
Cho học sinh làm Bài tập 21
· GV treo bảng phụ BP2 hình 14 trang 89 SGK và yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong các câu.
Bài tập 21
HS đứng tại chỗ trả lời bài 21.
 sole trong
 đồng vị
 đồng vị
 d)  cặp góc sole trong
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất
· Cho HS thực hiện ?2
Tổ chức hoạt động nhóm
Tóm tắt :
Cho c 
 c
 = = 450
Tìm a) = ? ; = ? So 
 sánh.
 b) = ? So sánh 
 và 
 c) Viết tên ba cặp góc 
 đồng vị còn lại với số 
 đo của nó. 
Thực hiện ?2 theo 6 nhóm trong 5 phút.
Sau đó nhận xét về số đo các góc so le trong còn lại, số đo hai góc đồng vị nếu có một cặp góc sole trong bằng nhau.
2/ Tính chất
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Từ đó nêu nhận xét tổng quát Đó chính là tính chất. 
HS nêu tính chất.
3/ Củng cố: 
Nhắc lại khái niệm các góc: so le trong; đồng vị và tính chất.
Bài tập 22/tr89
4/ Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK).
5/ Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần:3 	Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết : 6	Ngày dạy: 
	 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I-MỤC TIÊU: 
1 - Kiến thức:	Biết thế nào là hai đường thẳng song song. Biết các tính chất hai đường thẳng song song.
2 - Kĩ năng: 
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó (hai cách).
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phí, góc ngoài cùng phía.
3 – Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
II- CHUẨN BỊ : 
1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: bài tập kiểm tra bài cũ; BP2: Hình và cách vẽ đường thẳng song song BP3: Bài tập củng cố; BP4 : Bài tập 24/tr 91 SGK)
2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ, thước đo góc. On tập khái niệm về hai đường thẳng song song.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?.Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
?.Cho hình vẽ (GV treo bảng phụ BP1) điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. 
.? Hãy nêu thế nào là hai đường thẳng song song ?
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a;b trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Các cặp góc so le ngoài bằng nhau.
+ Các cặp góc trong cùng phía bù nhau
+ Các cặp góc ngoài cùng phía bù nhau
1 = 650; 2 = 1150; 3 = 650;
1 = 650; 4 = 1150; 3 = 650;
* Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung là hai đường thẳng song song. 
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại kiến thức đã biết
· Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK
HS đọc trong SGK 
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
+ Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung là hai đường thẳng song song.
+ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
* Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng không trùng nhau
?. Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào ?
HS : Em ước lượng bằng mắt, dùng thước kéo dài , nếu chúng không cắt nhau thì chúng song song.
Giải thích tính chính xác trong cách xác định của HS. Sau đó GV nêu : Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS theo dõi nghe giảng.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
· GV : Cho HS cả lớp làm ?1 SGK
HS: hình a và hình c
 a //b ; m // n
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu : a // b
Nhận xét vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình.
HS : Các cặp góc sole trong ở hình a và hình c bằng nhau.
Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến tính chất được thừa nhận ở SGK. Cho 1 HS đọc tính chất.
Đọc tính chất.
?. Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra điều gì ?
Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy kiểm tra xem đường thẳng a có song song với đưòng thẳng b không ?
 HS: Trong tính chất này cần có đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, có một cặp góc sole trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra a và b song song với nhau.
 Cả lớp cùng tiến hành đo và kiểm dự đoán bằng dấu hiệu.
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng song song
Đưa bài tập ?2 và một số cách vẽ ở bảng phụ BP2 
Tổ chức hoạt động nhóm để nêu được cách vẽ. 
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ vào bảng nhóm
HS lên bảng làm theo gợi ý như SGK.
HS quan sát bảng phụ thảo luận theo 6 nhóm trong 5 phút.
Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình.
3/ Vẽ hai đường thẳng song song
Sách giáo khoa trang 91
3/ Củng cố
 	Nhắc lại hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
	Bài tập 24/tr91 SGK: a)  
	b)  a//b
	Bài tập 25/tr91 SGK
4/ Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắt và vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Bài tập về nhà 26 SGK và 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)	
5/ Bổ sung của đồng nghiệp: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:4 	Ngày soạn: 28/08/2015
Tiết :7 	Ngày dạy: 
	 LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU 
 1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 2 - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về để giải toán; vận dụng kiến thức để giải toán. Biết dùng êke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó (hai cách).
 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
II - CHUẨN BỊ : 
+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức; BP2: Nội dung bài tập 44/tr81 SBT)
+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: ? Nêu dấu hiệu hai đường thẳng song song
Giải bài tập 26/tr 91 SGK (Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK). 
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
y
B
Kí hiệu : a // b
1200
1200
x
A
Bài tập 26/ SGK
Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song song).
2/ Bài mới: 
Giơí thiệu bài:
· GV: Nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu hiện hai đường thẳng song song. Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống kiến thức
Trên cơ sở kiểm tra bài cũ, GV chốt lại và bổ sung kiến thức cơ bản là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Tái hiện và cập nhật thông tin
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc một cặp góc so le ngoài bằng nhau; trong cùng phía bù nhau, ngoài cùng phia bù nhau) thì a và b song song với nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Hướng dẫn giải bài tập 27/tr91 SGK:
HS theo dõi trả lời câu hỏi.
Dạng 1: Vẽ đường thẳng song song
Bài tập 27/tr 91 SGK
Bài tập 28/tr 91 SGK
Dạng 2: Chứng minh góc bằng nhau 
Bài tập 29/tr 92 SGK
?. Bài toán cho điều gì? 
HS: Bài toán cho rABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC
HS 
?.Yêu cầu ta điều gì? 
* Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
?.Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? 
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
?.Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? (Cho 1 HS lên bảng vẽ hình như hướng dẫn)
* Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
Hướng dẫn giải bài tập 28/tr91 SGK. 
Tổ chức hoạt động nhóm
6 nhómthực hiện trong thời gian 7 phút và1 nhóm báo kết quả trên bảng nhóm. Các nhóm khác nhận xét
Hướng dẫn giải bài tập 29/tr92 SGK :
?.Bài toán cho biết điều gì ?.
HS : Bài toán cho góc nhọn và điểm O’. 
Yêu cầu ta điều gì ?
HS : Yêu cầu vẽ góc nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’//Oy. So sánh : với 
Cho 1 HS lên bảng vẽ.
HS lên bảng vẽ
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không?
HS : Lên bảng đo và nêu nhận xét = 
3/ Củng cố:
	Nhắc lại cách làm các bài tập trong bài.
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đường thẳng song song
- Bài tập về nhà 30 SGK tr 92, bài 24,25,26 tr 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định xOy và x’O’y’ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’// Oy thì xOy = x’O’y’
- Đọc trước bài:” Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song”
5/ Bổ sung của đồng nghiệp: 
Tuần:4 	Ngày soạn: 28/08/2015
Tiết :8 	Ngày dạy: 
 	 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I-MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức:	- Biết tiên đề Ơclit. Tính chất của hai đường thẳng song song 
2 - Kĩ năng: Tính số đo của những góc còn lại khi cho biết số đo của một góc được tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song 
3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B- CHUẨN BỊ : 
1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: bài tập 30 /tr79 SGK)
2- Học sinh: Làm bài tập đã cho và ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
a
Hoạt động của học sinh
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. 
 Gọi ba học sinh lần lượt lên bảng vẽ và trả lời câu hỏi
HS1: Nêu cách vẽ. 
HS2: Nêu cách vẽ
HS3: Nhận xét
b
M .
HS1: vẽ bằng cách sử dụng góc so le trong.
HS2: vẽ bằng cách sử dụng góc đồng vị
HS3: vẽ bằng cách sử dụng vẽ đường vuông góc
Ba đường thẳng này trùng với nhau
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Để vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a? Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclit”
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tiếp cận tiên đề Ơ – Clít về đường thẳng song song
Cho HS đọc tiên đề Ơclit
HS đọc to tiên đề Ơclit tr 92 SGK
1/ Tiên đề Ơclit
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 
M a ; b qua M và b // a là duy nhất
Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” tr 93 SGK giới thiệu nhà toán học lỗi lạc Ơclit.
HS đọc.
* Giải bài tập 32/tr94 SGK.
 + Với câu sai sửa lại cho đúng
Bài tập 32/tr94 SGK
a) Đ
b) Đ
c) S (Có duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước ).
d) S (Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có duy nhất một đường thẳng song song với a)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất hai đường thẳng song song
Cho HS thực hiện ? tr 93 SGK gọi lần lượt từng HS làm từng câu a, b, c, d của bài ? 
Hs vẽ hình câu a,b
 : + c) Hai góc sole trong bằng nhau
d) Hai góc đồng vị bằng nhau
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song 
 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
?. Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau ?
HS : Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 (hay bù nhau)
Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song song.
HS : Phát biểu tính chất SGK tr 93. HS khác nhắc lại.
?.Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì?
HS: Tính chất này cho : Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song .Suy ra : 
Hai góc sole trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau
* Giải bài tập 32/tr94 SGK.
Bài tập 32/tr94 SGK
HS : Từ cần điền là:
a) . bằng nhau
b) . bằng nhau
c) . bù nhau
3/ Củng cố:
Nêu nội dung Tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song
Bài tập 34/tr94 SGK
a
b
1
1
2
2
3
3
4
4
B
A
370
a) Tính =?
 = (So le trong của a//b)
mà =

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Hai_goc_doi_dinh.doc