I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
- Kĩ năng: Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu .
- Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
g cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? HĐ2: Tìm hiểu cách làm GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng HĐ3: Học sinh thực hành theo nhóm GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. I. Nhiệm vụ 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ II. Tìm hiểu cách làm Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B III. Học sinh thực hành theo nhóm - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm IV. NHẬN XÉT: - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học – Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại. VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . Tiết PPCT : 5 Ngày soạn: 22/09/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 25/09/2015 TIA I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau - Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. - Thái độ: Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm - Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hình thành khái niệm tia GV : Vẽ hình lên bảng GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào? GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. GV: Thế nào là một tia gốc 0 ? GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? - GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a. - Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia 0x, 0y Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì? GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ? GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? GV: Cho học sinh nêu nhận xét GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào? GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? GV cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Thống nhất cách trình bày cho HS HĐ3: tìm hiểu hai tia trùng nhau GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt HĐ4: Củng cố kiến thức HĐnhóm thực hiện ?2 GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia 0B trùng với tia nào? b) 0x, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau? GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn. GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS 1. Tia x y 0 · Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước x y 0 · 2. Hai tia đối nhau Hai tia gọi là đối nhau khi: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài ?1 Hướng dẫn x y A · B · 1 - 2 HS lên bảng trình bày a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ? b) Trên hình có những tia nào đối nhau ? Hướng dẫn a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau x A · B · Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau uChú ý x y 0 B · · A Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt ?2 Hướng dẫn a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. x y R · A · B · C · 4. Củng cố: Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau? Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK a) b) 5. Dặn dò: - HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. -Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK -Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết PPCT : 6 Ngày soạn: 30/09/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 02/10/2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. - Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. - Thái độ: Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. II. CHUẨN BỊ: GV :Soạn giảng, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. HS :Ôn bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ. Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ. Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113). HS: Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời. HD: a, MN MP MQ; NP NQ. b, Không có tia nào đối nhau. c, PN và PQ đối nhau. 3. Tổ chức luỵên tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV:Cho HS vẽ hình trên bảng. Cho HS trình bày lời giải. HD: + Tia đối của BC là BO, BA, BC. + Tia trùng với tia BC là By. GV:Cho HS lên bảng vẽ hình. GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia; các điểm khác biệt: + Đường thẳng AB không bị giới hạn về hai phía. + Tia AB không giới hạn về phía điểm B. GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp. GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS khác trình bày bảng. HD: a, B và M cùng phía với A. b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và M. (tuỳ từng trường hợp) 1.Chữa bài tập. Bài tập 24 (Sgk/113). Bài tập 25 (Sgk/113). 2.Bài tập. Bài tập 26 (Sgk/113). Bài tập 27 (Sgk/113). HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả. a, Điểm A b, gốc A. Bài tập 28 (Sgk/113). GV Cho HS lên bảng vẽ hình. a, Ox và Oy hoặc OM và ON. b, O nằm giữa hai điểm còn lại. GVCho HS chọn câu đúng/ sai. GV Cho HS vẽ hình trong các trường hợp sai. a, Sai. GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì hai tia không đối nhau. Bài tập 32 (S gk/113). 4. Củng cố: bài. GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài. HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia. 5. Hướng dẫn học ở nhà. * Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên * Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99). VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT : 7 Ngày soạn: 05/10/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 09/10/2015 ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng - Kỹ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia? - Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x” 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ? GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào? GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút HĐ2: Củng cố Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK GV: Gọi một HS đọc đề. GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. GV: Hình vẽ a cho biết gì? GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng. GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào? GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung. GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng? GV: Cho HS mô tả hình vẽ a GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không? GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung.B · · A 0 · (c) GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì? · B a (b) · A GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a HĐ4: Củng cố GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh A · B · 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB Bài tập 33 trang 115 SGK a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng C · I · D · A · B · (a) AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểmA · B · · C · D (b) A · D · B · C (c) b) Đoạn thẳng cắt tia : A · · B 0 · x K · (a) đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K. K gọi là giao điểm HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng. 0 · · B · A x (b) A · 0 · B x (d) H · A · · B a (a) c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng : Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H. H là giao điểm Bài tập 34 trang 116 SGK Hướng dẫn A · B · C · a Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC 4. Củng cố: Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK 5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116. Chuẩn bị bài mới. Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp VI. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... Tiết PPCT : 8 Ngày soạn: 14/10/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 16/10/2015 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng B · K · B · · C x - Thái độ: - Cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoạn thẳng AB ? - Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Đo đoạn thẳng GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB. GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? GV : Cho HS nêu nhận xét : GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện? HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. HĐ3: HĐ nhóm thực hiện các bài tập vận dụng GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm. GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. - So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK. GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ? GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ4: Vận dụng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Đo đoạn thẳng A · B · 0 1 2 AB = 17mm Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương A B C D E G So sánh hai đoạn thẳng - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG. ?1 Hướng dẫn - Sau khi đo ta có kết quả : AB = 28mm CD = 40mm GH = 17mm IK = 28mm EF = 17mm Nên : AB = IK = 28mm GH = EF = 17mm EF < CD ?2 Hướng dẫn a– Thước dây b–Thước gấp c–Thước xích ?3 Hướng dẫn Sau khi kiểm tra ta thấy : inch = 25,4mm 1 - 2 HS lên bảng trình bày Bài tập 43 SGK : Hướng dẫn Sau khi đo ta có : AB = 30mm AC = 18mm BC = 35mm Nên AC < AB < BC 4. Củng cố: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK 5. Dặn dò: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK . Chuẩn bị bài mới VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . Tiết PPCT : 9 Ngày soạn: 20/10/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 23/10/2015 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Kỹ năng : Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. - Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B sao cho M nằm giữa A ; B. Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM; MB ; AB. GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình. GV: So sánh AM + MB ? AB GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét? GV: Cho 2HS đọc nhận xét GV nhấn mạnh lại nhận xét HĐ2: Vận dụng kiến thức GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Tính MB. GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào? GV: Thay AM=3cm, AB= 8cm. Tính MB GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Vận dụng làm bài tập 46 GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng GV: Cho cả lớp làm trong vài phút. GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì? GV: Đặt thước như thế nào để đo? GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào? Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực tế? GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS nhận biết các loại thước thông dụng HĐ4: Củng cố kiến thức GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại? Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Phương pháp và cách trình bày. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. A B M AM = 2cm MB = 3 cm AB = 5 cm Điểm M nằm giữa A và B ta có: AM + MB = AB Nhận xét: (SGK) Ví dụ : (SGK ) 1 HS trình bày Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 MB = 5cm Bài tập 46 trang 121 SGK Hướng dẫn I K N Vì N nằm giữa I và K nên : IN + NK = IK Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK) Bài 51 trang 122 SGK Hướng dẫn Ta có : TA + AB = 1 + 2 Mà TV = 3. Nên TA + AV = TV. Vậy điểm A nằm giữa T và V 4. Củng cố: GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ? Khi cho ba điểm H, K, B thẳng hàng ta có đẳng thức nào? 5. Dặn dò: Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 - 122 SGK . Chuẩn bị bài luyện tập VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT : 10 Ngày soạn: 28/10/2015 Dạy lớp: 6A3 Ngày dạy: 30/10/2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - Kỹ năng : Nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác. Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để tính được độ dài của đoạn thẳng chưa biết. Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: - Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? 3. Bài luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu cách đo lớp học GV gọi 1HS : Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mô tả? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ2: Thực hiện so sánh hai đoạn thẳng GV: Gọi 1HS đọc đề bài
Tài liệu đính kèm: