I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
* Kỹ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Rèn luyện tính chính xác
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem trước bài
- GV: + sgk, sgv, các dạng toán
+ Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định : Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: -Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Tuần: 01 Ngày soạn: Tiết: 01 Ngày dạy: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I.MỤC TIÊU : * Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . * Kỹ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Rèn luyện tính chính xác II. CHUẨN BỊ - HS: xem trước bài - GV: + sgk, sgv, các dạng toán + Bảng phụ,thước kẻ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định : Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: -Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Đặt vấn đề: Hãy làm quen với tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . -Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế - HS : Quan sát và trả lời: +Tập hợp các chữ cí a,b,c. +Tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4. Tập hợp các học sinh lớp 6A -HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . 1. Các ví dụ : ( sgk) - Tập hợp những cái bàn trong lớp học - Tập hợp các cây trong sân trường. -Tập hợp các ngón tay của một bàn tay. GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A = . Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . - Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven - Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk HS : trả lời , chú ý tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tương tự phần trên . - Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. ?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 + Cách 1: D = { 0;1;2;3;4;5;6} + Cách 2: D = {x N│x 7} 2 D; 10 Ï D. ?2 M = { N,H,A,T,R,G} 2. Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . - Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . - Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp . - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . 4. Củng cố - Btập 3/6sgk ? Để viết một hợp có mấy cách viết - Btập 3/6sgk A = { a, b}; B= {b, x, y} X Ï A; y B; b A; b B Có hai cách viết (sgk) - Btập4/6sgk Treo bảng phụ ghi bài 1,4 sgk -HS1 bài 1: 12 A; 16 Ï A - HS2: bài 4: A = {15;26}; B = {1;a,b} M = {bút}; H = { bút, sách, vở} * Câu hỏi củng cố:Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 ( bằng 2 cách ) 5. Hướng dẫn học ở nhà -Học thuộc chú ý sgk - Bài tập 2,5/ 6sgk -HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . -Xem trước §2. Tập hợp các số tự nhiên 6.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: