Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 18

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được về khái niệm nửa mặt phẳng. Khái niệm về hai mf đối nhau , biết bất kì đường thẳng nào trên mf cũng là bờ chung của hai mf đối nhau.

2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được hình trên nửa mặt phẳng .Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng

- Thái độ: HS tán thành, hợp tác, ủng hộ, tích cực xây dựng bài có hứng thú trong học tập

II. CHUẨN BỊ:

Gv: Thước dài có chia khoảng , bảng phụ,

Hs: Dụng cụ học tập,

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 778Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/12/2014
Ngày giảng: 6A: ... /01/2015; 6B: ... /01/2015 
Chương II. GÓC
Tiết 16: NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được về khái niệm nửa mặt phẳng. Khái niệm về hai mf đối nhau , biết bất kì đường thẳng nào trên mf cũng là bờ chung của hai mf đối nhau.
2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được hình trên nửa mặt phẳng .Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Thái độ: HS tán thành, hợp tác, ủng hộ, tích cực xây dựng bài có hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Thước dài có chia khoảng , bảng phụ, 
Hs: Dụng cụ học tập, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định: lớp: 6A............................; 6B...............................
2.Kiểm tra: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
Hs :
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình ® HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy ® chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi ® GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
Hs :
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
-GV treo bảng phụ H3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
Hs :.
Gv: 
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.
1 . Nửa mặt phẳng bờ a 
a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ 
- Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
?1: (SGK)
MN không cắt a Þ M; N nằm cùng phía với a.
MP cắt a Þ M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P k. nằm cùng phía với nhau)
2. Tia nằm giữa 2 tia
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ.
b) Áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB.
4. Củng cố:
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?	
5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) Bài 1 ® 5 (SBT - T52)
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày.tháng 01 năm 2015 Ký duyệt giáo án
Ngày soạn: 05/01/2015 
Ngày giảng: 6A: ... /01/2015; 6B: ... /01/2015
 Tiết 17: 
 GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm góc, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết được góc trong hình, nhận biết điểm nằm trong góc
-Thái độ: HS tán thành, hợp tác, ủng hộ, tích cực xây dựng bài có hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng; compa; phấn màu, bảng phụ,
Hs: Dụng cụ học tập 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 6A............................; 6B..................................
2. Bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
3. Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
-GV giữa nguyên phần KTBC
Þ 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
 Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ.
-HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
*GV hướng dẫn phần a bài 7
-HS làm phần b và phần c
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
Þ Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn ?
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc ® đặt tên góc ® KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế 
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. 
Giáo viên vẽ hình:
	Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ góc ta lên vẽ ntn?® chuyển sang mục 3. 
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ:  ; 
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong 	
1. Góc
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
 Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
- Ký hiệu: ; ( ; ) 
Hoặc , ,
Bài 7 (SGK-T57)
	a,	
2- Góc bẹt
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
 là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau.
3. Thực hành vẽ góc
 Để vẽ 
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
 BT: vẽ , tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. 
-trên hình có mấy góc đọc tên.
4. Điểm nằm bên trong góc
M là điểm nằm trong góc xOy
Û - 2 tia Ox, Oy không đối nhau
 - Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
4. Củng cố: ? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK); Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
5. Hướng dẫn về nhà :
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều,để học bài mới tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày.tháng 01 năm 2015 Ký duyệt giáo án
 ( CHƯA IN)
Ngày soạn: 12/01/2015
Ngày giảng: 6A: ... /01/2015; 6B: ... /01/2015 
 Tiết 18: 
 SỐ ĐO GÓC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm góc bẹt, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng: HS vẽ được góc , bết cách đọc tên góc, kí hiệu góc, đỉnh cạnh của góc.Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
-Thái độ:HS tán thành, hợp tác, ủng hộ, tích cực xây dựng bài có hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
-Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: 6A............................; 6B.....................................
2.Bài cũ: HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
 HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?
3. Bài mới :
 Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó.
GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng 
-HS nêu lại cách đo 1 góc
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
? So sánh: và ; và 
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều nào 
*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh.
Hs : Làm ? 2 
 Vẽ = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900=> gọi góc vuông
 ? Vẽ = 500 => góc nhọn
-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với góc vuông
1. Đo góc:
a) Cấu tạo của thước: (SGK)
- Đơn vị đo góc: độ ,đơn vị nhỏ hơn là phút ; giây (Ngoài ra còn có một số đơn vị khác như rađian, gradian)
1độ: KH 10; 1 phút : KH 1’; 1 giây KH 1’’
10 = 60’ ; 1’ = 60’’ 
 b) Cách đo góc xOy (SGK)
 Ký hiệu: = 1050
c) Nhận xét
-Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
d) Áp dụng :
? 1.
*Chú ý: (SGK)
2. So sánh hai góc
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
 VD: H14: = ; = 
3. Góc vuông – góc nhọn – góc tù
-Góc vuông : góc có số đo bằng 900
-Góc nhọn: góc có số đo O0
-Góc tù: góc có số đo > 900 và < 1800
 = 900 00 << 900
 = 1800 900 < a < 1800
4. Củng cố: Nêu cách đo 1 góc. Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Bài 1 (SGK-T79)
 = 500 ; = 1000 ; = 1300
Bài 14 (T 79 – SGK)
Đáp án :	- Góc vuông : 1 , 5; Góc nhọn : 3, 6 ; Góc tù : 4 ; Góc bẹt : 2
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ phần lý thuyết
- Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h có số đo = 600.
Þ Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài : Vẽ góc cho biết số đo :
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày.tháng 01 năm 2015 Ký duyệt giáo án

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_2_Goc.doc