1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- HS biết cách đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.
- HS hiểu mỗi đoạn thẳng có một độ dài là một số lớn hơn 0
1.2. Kĩ năng
- HS thực hiện được: sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, viết kết quả.
- HS thực hiện thành thạo: đo độ dài, làm một số bài tập liên quan.
1.3. Thái độ
- Thói quen: cẩn thận vẽ hình
- Tính cách: chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Đo độ dài đoạn thẳng.
So sánh hai đoạn thẳng
Tuần 8, tiết 8 Ngày dạy: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - HS biết cách đo đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng. - HS hiểu mỗi đoạn thẳng có một độ dài là một số lớn hơn 0 1.2. Kĩ năng - HS thực hiện được: sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, viết kết quả. - HS thực hiện thành thạo: đo độ dài, làm một số bài tập liên quan. 1.3. Thái độ - Thói quen: cẩn thận vẽ hình - Tính cách: chính xác 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Đo độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng 3. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu HS: Thước thẳng có chia khoảng 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a2. 6a4 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? (5đ) Câu 2: Cho hình vẽ sau. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào? Kể tên.(5đ) Đáp án: a B A D C Câu 1: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B Câu 2: Có 6 đoạn thẳng là AD, BD, CD, AB, AC, BC. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (25 phút)Đo đoạn thẳng *Mục tiêu: - KT: HS biết mỗi đoạn thẳng có một độ dài là một số dương - KN: HS thực hiện được: dùng thước đo chính xác độ dài đoạn thẳng. GV: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng. GV giới thiệu một vài loại thước. GV: Nêu cách đo + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 46 mm, ta nói: Độ dài AB (hoặc độ dài BA) bằng 46 mm, Kí hiệu AB = 46 mm (BA = 46 mm). Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là gì? GV nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. HS: Phát biểu GV : Khi 2 điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách là bao nhiêu ? HS : khoảng cách AB = 0 GV:Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. GV : Cho cho bài tập áp dụng Chiếu lên màn hình 4 đoạn thẳng và 4 cách đo. Hỏi cách đo nào đúng ? HS : Quan sát hình và trả lời câu hỏi GV : nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: (10 phút) So sánh hai đoạn thẳng *Mục tiêu: - KT: HS biết so sánh hai đoạn thẳng - KT: HS thực hiện được: đo độ dài và so sánh hai đoạn thẳng GV: Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng GV: Có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng CD ? HS: hai đoạn thẳng AB và CD có cùng số đo GV: AB = CD GV: Có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng EG ? HS:Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng AB hay ta còn nói đoạn thẳng AB bé hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG. GV: kí hiệu EG > AB hoặc AB < EG GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 HS: Hoạt động nhóm 2 phút sau đó GV gọi 1 nhóm trình bày kết quả để cả lớp cùng nhận xét, sửa sai. GV: Chốt kết quả. GV: cho HS bài tập áp dụng Cho biết AB = 2dm, CD = 10cm. Bạn Lan đã so sánh hai đoạn thẳng như sau : Ta có: AB = 2dm, CD = 10cm nên AB < CD. Theo em bạn Lan làm như thế đúng hay sai? HS: bạn Lan làm sai vì độ dài hai đoạn thẳng không cùng số đo AB = 2dm = 20cm, CD = 10cm Nên AB > CD GV nhận xét và chốt: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải có cùng số đo HS: Trả lời miệng ?2 SGK nhận dạng một số dạng thước. HS: Thực hiện ?3 Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm. GV: Ngoài đơn vị mm, cm, inch để đo các khảng cách ngắn, người ta còn dùng đơn vị km, hải lí để đo các khoảng cách xa hơn. GV: Yêu cầu hs ngồi tại chỗ làm bài 42tr119SGK -HS thực hiện và trả lời AB =CD - GV: nhận xét 1/ Đo đoạn thẳng: a/ Dụng cụ: Dùng thước thẳng có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng b/ Đo độ dài đoạn thẳng: Cách đo: (SGK) A B Kí hiệu: AB = 46mm c/ Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. BT áp dụng (Nhận xét cách đo độ dài đoạn thẳng) 2/ So sánh hai đọan thẳng: Cách so sánh: Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Ví dụ: A B D C E G AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm Ta có: AB = CD EF> CD hay AB< EF ?1 AB = 28mm, CD = 40mm, EF = 16mm, GH = 16mm, IK = 28mm EF < CD *Chú ý: muốn so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải có cùng số đo ?2 a) Thước cuộn b) Thước gấp Thức dây ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm Bài tập 42tr119SGK AB = CD = 2,8cm 4.4. Tổng kết: (5p) Câu 1: Độ dài đoạn thẳng là gì? Đáp: Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. Câu 2: Cho MN = 5cm, PQ = 4cm, RS = 5cm. Hãy so sánh các đoạn thẳng trên? Đáp: MN = RS < PQ 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. Về nhà làm bài tập 43, 44 SGK. Đ/v bài học ở tiết tới: Chuẩn bị bài mới: Khi nào AM + MB = AB? Ôn lại cách tìm số hạng chưa biết. 5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT
Tài liệu đính kèm: