Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS biết được củng cố độ đài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.

- HS hiểu các dạng bài tập.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vận dụng kiến thức đã học để tính được độ dài đoạn thẳng

- HS thực hiện thành thạo bài tập

1.3.Thái độ:

- Thói quen: trình bày rõ ràng

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Vận dụng tính chất “ Khi điểm M nằm giữa 2 điêm A và B thì AM + MB = AB” tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, xác định một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11, tiết 10
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được củng cố độ đài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
- HS hiểu các dạng bài tập.
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vận dụng kiến thức đã học để tính được độ dài đoạn thẳng
- HS thực hiện thành thạo bài tập
1.3.Thái độ: 
- Thói quen: trình bày rõ ràng
- Tính cách: cẩn thận, chính xác 
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Vận dụng tính chất “ Khi điểm M nằm giữa 2 điêm A và B thì AM + MB = AB” tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, xác định một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, học bài, làm BTVN
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 
	6a2	6a4
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (4đ)
Câu 2: Nếu CD + DE = CE, thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? (6đ)
Đáp án:
Câu 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại
Câu 2: Nếu CD + DE = CE, thì điểm D nằm giữa hai điểm C và E.
4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (20 phút) Bài tập cũ
Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố so sánh hai đoạn thẳng
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Cho HS nhắc lại cách so sánh hai đoạn thẳng.
HS: Để so sánh hai đoạn thẳng, ta có thể so sánh độ dài của chúng.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp cùng nhận xét, sủa sai.
GV: Chốt lại lời giải. Cho điểm.
GV: Tiếp tục cho HS đọc bài tập 49/SGK/121
GV: Vẽ hình. Đặt tên cho trường hợp này
HS: + Lần lượt tính AM và BN
+ Nhận xét, sửa sai.
GV: + Chốt lại, đưa thêm vào lời giải dữ kiện: AN = BM
GV: Tổng hợp 3 kết quả trên ta có nhận xét gì về AN và BM?
HS: AN = BM.
GV: Đưa ra hình vẽ trường hợp 2
HS: Đặt tên trường hợp này.
GV: Cho HS về nhà làm tương tự t/h 1
 Hoạt động 2: (15 phút) Luyện tập
Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố xác định điểm nằm giữa
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Đưa ra bài tập 47 tr.102 SBT: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a/ AC + CB = AB
b/ AB + BC = AC
c/ BA + AC = BC
HS: Trả lời miệng
GV: Chốt lại, ghi bảng
GV: Gọi HS đọc đề bài 51/SGK
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét quan hệ giữa TA với AV và TV.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại, sửa sai (nếu có).
HS: Suy ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Qua bài tập trên các em rút ra điều gì?
Bài tập cũ
Dạng 1: So sánh hai đoạn thẳng
BT47/SGK/121:
M EF nên M, E, F thẳng hàng. Do đó:
 EM + MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
B
N
 MF = 8 – 4 = 4 (cm). Vậy EM = MF
BT49/SGK/121:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
N
B
 * Trường hợp 1: M nằm giữa A và N
Vì M AB nên A, M, B thẳng hàng. Do đó:
 AM + MB = AB
 AM = AB – BM (1)
Tương tự:
BN = AB – AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
HS làm tương tự trường hợp 2:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
B
N
* Trường hợp 2: N nằm giữa A và M
Luyện tập
Dạng 2: Xác định điểm nằm giữa hai điểm:
Bài 47 tr.102 SBT
a/ Điểm C nằm giữa hai điểm A; B
b/ Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c/ Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C.
Bài 51 SGK:
Ta có : 
TA + AV = TV (vì 1 + 2 = 3)
A nằm giữa T và V
Ÿ
Ÿ
Ÿ
T
A
V
Bài học kinh nghiệm
Nếu 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta chỉ cần đo hai đoạn rồi tính độ dài đoạn thứ ba.
 4.4. Tổng kết: (2p)
GV: Nếu 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta có mấy đoạn thẳng?
HS: 3 đoạn thẳng.
GV: Khi đó chỉ cần đo mấy đoạn để biết được độ dài cả ba đoạn thẳng?
HS: Đo hai đoạn.
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn kĩ lí thuyết
Làm các bài tập: 44, 45, 46, 49, 50, 51 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tới:
Xem trước bài 9: Chú ý cách vẽ đoạn thẳng trên tia Ox.
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET10.doc