I / Mục tiêu : giúp học sinh
-Kiến thức: Nhận biết được điểm là gì ? đường thẳng là gì ? Mô tả được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
-Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm , đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu Ć , trong quan hệ vị trí giữa điểm và đường thẳng
-Thái độ: Tun thủ rn tính cẩn thận, chính xc khi vẽ hình v xử dụng kí hiệu, ý thức tự gic học tập
+Năng lực:Tư duy logic, phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
II / Chuẩn bị :
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Dụng cụ học tập
ông ? . M có cách đều A và B không ? . Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB là gì ? +Cho HS giải tại lớp các BT 60/125 và 65/126 / SGK theo nhóm . Quan sát hình vẽ . Nói được M nằm giữa A , B và MA = MB . Phát biểu định nghĩa trung điểm M của đoạn thẳng AB . Giải tại lớp các BT 60/125 và 65/126 / SGK ( Hoạt động nhóm ) 1/ Trung điểm của đoạn thẳng : . Đ/n : Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A , B và cách đều A , B ( MA = MB ) . BT60/125 : a/ A nằm giữa O và B vì ( OA < OB ) b/ OA = OB ( HS tự so sánh ) c/ A là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A nằm giữa O , B và cách đều O , B . BT65/126: -HS phát biểu 12’ * HĐ2.2 : Hướng dẫn vẽ trung điểm . Cách 1: . M là trung điểm đoạn thẳng AB thì AM = ? Vì sao AM = 2,5 cm ? . Vẽ M như thế nào ? . Cách 2 : . Thực hành gấp giấy như SGK + Cho hs giải ?/125 ?/125 : Hãy dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau ? .Cách 1 : tính AM = MB = = = 2,5 cm và nêu cách vẽ điểm M . Cách 2 : thực hành gấp giấy theo nhóm . Giải ?/125 : thực hành chia một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau bằng một sợi dây ( hoạt động nhóm ) 2/ Vẽ trung điểm đoạn thẳng: Vd : ( SGK / 125 ) . Cách 1 : Ta có : AM + MB = AB Vì AM = MB nên AM = MB = = 2,5 cm Cách vẽ : Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm . Cách 2 : Gấp giấy . ?/125 : Đo đoạn dây bằng thanh gỗ , gấp đôi đoạn dây , nếp gấp trùng với trung điểm thanh gỗ 11’ +HĐ3: Củng cố -Yêu cầu hs ghi nhớ: M là trung điểm của đoạn thẳng AB Û AM + MB = AB và AM = MB hoặc Û AM = MB = -Cho hs giải BT 61; 53 / 126 -Giải theo nhóm -Đại diện nhóm lên bảng giải -Lớp nhận xét -Đứng tại chỗ trả lời -Lớp nhận xét BT61/ 126: Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Ox/ , mà A Ỵ Ox , B Ỵ Ox/ nên O nằm giữa A và B . Ta lại thấy OA = OB = 2 cm nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB BT63: a/ Sai b/ Sai c/ Đúng d/ Đúng 3’ +HĐ4: HDVN - Học bài -Giải các BT 62 , 64 / 126 /SGK -Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập : xem lại các kiến thức về điểm , đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm đoạn thẳng . IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 10/ 11/ 14 - Ngày dạy :17 / 11 / 2014 TUẦN 13 – Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại các kiên thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung đđiểm đoạn thẳng -Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, để đo và vẽ đoạn thẳng, xác định trung điểm đoạn thẳng -Thái độ:Tuân thủ tính cẩn thận trong quá trình vẽ hình, ý thức tự giác trong hoạt động nhóm, tập suy luận đơn giản, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết -Năng lực: Tự học, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước có đơn vị đo , bảng phụ, sơ đồ tư duy, phấn màu -HS: Ôn lại các khái niệm, tính chất đã học trong chương III/ Tiến trình bài dạy : ( Kiểm tra kiến thức cũ trong quá trình ôn tập lý thuyết ) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 6’ * HĐ1 : Tìm hiểu các hình cơ bản : . Vẽ hệ thống hình ở bảng phụ và treo cho HS quan sát . Hãy cho biết ở mỗi hình từ 1 đến 10 cho ta biết kiến thức nào ? . Gợi ý cho HS các hình không trả lời được . Sửa sai nếu có . Quan sát hệ thống hình vẽ ở bảng phụ của GV . Nêu lần lượt các kiến thức trong mỗi hình . Lớp nhận xét 1/ Hình vẽ : 6’ * HĐ2 : Ôn các tính chất . Đối với mỗi tính chất nội dung điền vào chỗ trống là gì ? . Sửa sai nếu có . Đọc các tính chất . Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống 2/ Tính chất : ( Điền vào ) a/ Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau d/ Nếu thì AM + MB = AB 6’ * HĐ3 : Kiểm tra kiến thức : . Hãy đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng , câu nào sai ? . Sửa sai nếu có . Đọc và tìm ra câu đúng , câu sai để kiểm tra kiến thức 3/ Kiểm tra kiến thức : ( Đúng , sai ) a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B ( s ) b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều A và B ( đ ) c/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B ( s ) d/ Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song ( đ ) 4’ *HĐ 4: Vẽ sơ đồ tư duy -Vẽ theo HD của GV 20’ *HĐ5 : Luyện tập +Hướng dẫn BT6/127 : . M có nằm giữa A và B không ? vì sao ? . AM và MB có bằng nhau không ? vì sao ? . M có phải trung điểm của đoạn thẳngAB không?vì sao ? + Hướng dẫn BT7/127 : . Theo đề thì AM = ? . Vẽ M như thế nào ? +Hướng dẫn BT8/127 : . Cho HS tự vẽ . Điểm O là trung điểm chung của AC và BD . Hoạt động nhóm để giải BT6/127 . Thực hành vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 7 cm . Thực hành vẽ các điểm A , B ,C , D theo yêu câu của BT8/127 . Nghe GV giới thiệu trung điểm chung của hai đoạn thẳng AC và BD BT8/127 .Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài 4/ Bài tập : * BT6/127 : a/ M nằm giữa A và B vì AM < AB b/ AM = 3 cm ( HS tự tính ) Vậy AM = MB c/ M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì AM + MB = AB và AM = MB ( Hay ) *BT7/127 : . Cách vẽ: vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM = 3,5 cm * BT8/127 : ( HS tự vẽ ) . Lưu ý : O gọi là trung điểm chung của hai đoạn thẳng AC và BD 3’ +HĐ6: HDVN . Xem lại các kiến thức đã ôn . Giải thêm các BT 60, 61, 62, 65 / 104, 105 / SBT . Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra 1 tiết *Hướng dẫn BT 65 : MN = MC + NC IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 17/ 11/ 14 - Ngày dạy : 24 / 11 / 2014 TUẦN 14 – Tiết 14 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu : +Kiến thức: Kiểm tra các nội dung sau: -Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng -Tính chất về cộng đoạn thẳng -Định nghĩa và tính chất trung điểm đoạn thẳng +Kỹ năng: Yêu cầu học sinh thực hiện: -Vẽ điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng -So sánh hai đoạn thẳng -Vẽ trung điểm đoạn thẳng -Kiểm tra trung điểm đoạn thẳng +Thái độ: Yêu cầu học sinh: Tuân thủ tính cẩn thận -Làm bài chính xác, cẩn thận -Nghiêm túc, trung thực trong quá trình kiểm tra II/ Hình thức của đề kiểm tra: Kết hợp giữa TNKQ và TL III/ Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng Nhận biết điểm, đoạn thẳng, trung điểm đ/thẳng Hiểu tính chất đường thẳng, hai tia đối nhau Hiểu điểm nằm giữa,so sánh hai đoạn thẳng Vận dụng tính chất cộng đoạn thẳng Vận dung t/c để vẽ tia Số câu Số điểm TL % 3 1,5 2 1,0 2 3,0 1 0,5 1 0,5 9 6,5 65% 2. Trung điểm đoạn thẳng Nhận biết trung điểm đoạn thẳng Vận dụng t/c trung điểm tính đoạn thẳng Số câu Số điểm TL % 1 1,5 2 2,0 3 2.0 35% Tổng số câu Tổng số điểm % 4 3,0 30% 4 4,0 40% 4 3,0 30% 12 10 100% IV/ Đề kiểm tra Kèm theo ở trang sau Trường THCS Nguyễn Trung Trực KIỂM TRA 1 TIẾT ĐIỂM Họ và tên : Môn : Hình học Lớp : ĐỀ SỐ 1 A/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) – Thời gian làm bài 10 phút Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng trong mỗi câu: Câu 1 : Có bao nhiêu đường thẳng đi Câu 4 : Đoạn thẳng MN là hình gồm qua hai điểm phân biệt : A . Điểm M , điểm N A . 1 B . Các điểm nằm giữa M , N B . 2 C . Điểm M , điểm N và tất cả C . 3 các điểm nằm giữa M , N D . 4 D . Các điểm cùng phía với M , N Câu 2 : Trong ba điểm thẳng hàng có mấy Câu 5 : Nếu điểm B nằm giữa hai điểm C và D điểm nằm giữa hai điểm còn lại : thì : A . 4 A . CB + BD = CD B . 3 B . CB – BD = CD C . 2 C . CD + BD = CB D . 1 D . CB – CD = BD Câu 3 : Hai tia chung gốc và tạo thằnh đường Câu 6 : G là trung điểm của đoạn thẳng IK nếu thẳng thì : A . Trùng nhau A . GI = GK B . Đối nhau B . GI = GK và IG + GK = IK C . Bằng nhau C . IG + GK = IK D . Cả ba câu trên đều đúng D . IK = 2 IG ............................................................................................................................................................................... B/ Tự luận : ( 7 điểm ) – Thời gian làm bài 35 phút Bài 1 : ( 5 điểm ) – Trên tia Ox xác đinh hai điểm M và N sao cho OM = 2,5cm và ON = 5cm a/ Vẽ hình minh họa. b/ Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không ? Vì sao ? c/ So sánh OM và MN ? d/ M có phải là trung điểm của đoạn thẳng ON không ? Vì sao ? Bài 2 : ( 2 điểm ) – Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm . C là điểm nằm giữa A và B. Gọi M là trung điểm của đoạn AC và N là trung điểm của đoạn BC . a/ Vẽ hình minh họa b/ Tính độ dài của đoạn MN Bài làm : Trường THCS Nguyễn Trung Trực KIỂM TRA 1 TIẾT ĐIỂM Họ và tên : Môn : Hình học Lớp : ĐỀ SỐ 2 A/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) – Thời gian làm bài 10 phút Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng trong mỗi câu: Câu 1 : Hai tia chung gốc và tạo thằnh đường Câu 4 : G là trung điểm của đoạn thẳng IK nếu thẳng thì : A . Trùng nhau A . GI = GK B . Đối nhau B . GI = GK và IG + GK = IK C . Bằng nhau C . IG + GK = IK D . Cả ba câu trên đều đúng D . IK = 2 IG Câu 2 : Có bao nhiêu đường thẳng đi Câu 5 : Đoạn thẳng MN là hình gồm qua hai điểm phân biệt : A . Điểm M , điểm N A . 1 B . Các điểm nằm giữa M , N B . 2 C . Điểm M , điểm N và tất cả C . 3 các điểm nằm giữa M , N D . 4 D . Các điểm cùng phía với M , N Câu 3 : Trong ba điểm thẳng hàng có mấy Câu 6 : Nếu điểm B nằm giữa hai điểm C và D điểm nằm giữa hai điểm còn lại : thì : A . 4 A . CB + BD = CD B . 3 B . CB – BD = CD C . 2 C . CD + BD = CB D . 1 D . CB – CD = BD . B/ Tự luận : ( 7 điểm ) – Thời gian làm bài 35 phút Bài 1 : ( 5 điểm ) – Trên tia Oy xác định hai điểm C và D sao cho OC = 3 cm và OD = 6 cm . a/ Vẽ hình minh họa. b/ Điểm C có nằm giữa hai điểm O và D không ? Vì sao ? c/ So sánh OC và CD d/ C có phải là trung điểm của đoạn thẳng OD không ? Vì sao ? Bài 2 : ( 2 điểm ) – Cho đoạn thẳng IK dài 5 cm . M là điểm nằm giữa I và K . Gọi A là trung điểm của đoạn MI và B là trung điểm của đoạn MK . a/ Vẽ hình minh họa b/ Tính độ dài đoạn AB Bài làm : V/ Đáp án và biểu điểm : ĐỀ SỐ 1 A/ Trắc nghiệm : 3 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm : 1A – 2D – 3B – 4C – 5A – 6B 1 2 3 4 5 6 A D B C A B B/ Tự luận : 7 điểm Lời giải Điểm Lời giải Điểm Bài 1 : 5,0 điểm Hình vẽ đúng a/ M nằm giữa O và N vì OM < ON b/ MN = 2,5 cm và OM = MN c/ M là trung điểm của ON vì 0,5 1,5 1,5 1,5 Bài 2 : 2,0 điểm Vẽ hình đúng 3 cm 0,5 0,5 1,0 ĐỀ SỐ 2 A/ Trắc nghiệm : 3 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 B A D B C A B/ Tự luận : 7 điểm Lời giải Điểm Lời giải Điểm Bài 1 : 5,0 điểm Hình vẽ đúng a/ C nằm giữa O và D vì OC < OD b/ CD = 3 cm và OC = CD c/ C là trung điểm của OD vì 0,5 1,5 1,5 1,5 Bài 2 : 2,0 điểm Vẽ hình đúng 2,5 cm 0,5 0,5 1,0 Ngày soạn : 21 / 12 / 14 - Ngày dạy : 29/ 12/20 14 TUẦN 19 - Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( PHẦN HÌNH HỌC ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Biết được kết quả tái hiện kiến thức của mình qua bài kiểm tra học hỳ I -Kỹ năng: Thấy được những sai sót của mình sau kiểm tra, sửa lại các kiến thức sai sau khi giáo viên sửa bài -Thái độ: Có ý thức và biện pháp khắc phục những sai sót, rút kinh nghiệm để học kỳ II học tập tốt hơn . -Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, tư duy logic II/ Chuẩn bị: GV: Bài làm của HS (đã chấm xong), đề kiểm tra, đáp án + biểu điểm HS: Dụng cụ học tập để sửa bài III/ Tiến trình tiết dạy: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5’ +HĐ1: Nhận xét chung: -Phát bài KT cho hs xem -Nhận xét chung về bài làm của hs -Yêu cầu hs cộng lại điểm toàn bài +Xem lại bài kiểm tra để: -Phát hiện sai sót sau khi giáo viên đã chấm -Cộng lại điểm toàn bài sau khi giáo viên đã cộng 30’ +HĐ2: Sửa bài: -Ghi lại đáp án, biểu điểm của bài kiểm tra phần hình học -Cho hs giải bài theo cách khác nếu có -Giải đáp thắc mắc cho hs nếu có -Xem đáp án của giáo viên -Trình bày bài giải theo cách khác nếu có thể -Trình bày thắc mắc nếu có *Ghi theo nội dung bài giải ở đáp án, biểu điểm phần hình học 7’ +HĐ3: Rút kinh nghiệm: -Nhận xét về chung về những sai sót về kiến thức cũng như kỹ năng trình bày lới giải của học sinh trong bài kiểm tra -Lưu ý hs kỹ năng vẽ hình -Đề nghị hs rút kinh nghiệm và sửa chữa sai sót -Nêu phương hướng học tập của hs ở học kỳ II -Nêu kết quả thống kê điểm kiểm tra -Nghe giáo viên nhận xét -Rút kinh nghiệm cho những sai sót 3’ +HĐ4: HDVN -Kiểm tra lại dụng cụ học tập -Xem trước bài: Nửa mặt phẳng IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 28 / 12 / 14 - Ngày dạy : 05/ 01/ 2015 CHƯƠNG II : GÓC TUẦN 20 – Tiết 16: NỬA MẶT PHẲNG I/ Mục tiêu : Giúp học sinh -Kiến thức: HS nêu được thế nào là nửa mặt phẳng bờ a, hai nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữahai tia -Kỹ năng : Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ -Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, tính tích cực trong quá trình hoạt động nhóm, xây dựng bài mới - Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu -HS: Dụng cụ học tập, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4’ +HĐ1: Giiới thiệu chương mới -Nghe GV giới thiệu nôi dung chương II CHƯƠNG II : GÓC 20’ +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Tìm hiểu khái niệm nửa mặt phẳng . Đưa ra các vd về hình ảnh của mặt phẳng . Cho hs quan sát hình 1 ở SGK / 72 . Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? . Cho hs quan sát hình hai nữa mp đối nhau ở bảng phụ . Thế nào là hai nữa mp đối nhau ? . Có nhận xét gì về bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau ? . Ở hình 2 / SGK / 72 ta nói (I) là nữa mp bờ a chứa điểm M ( hoặc N ) , (II) là nữa mp bờ a chứa điểm P và còn nói M ,N nằm cùng phía đv a và M , P nằm khác phía đv a -Cho hs giải ?1 / 72 -Cho hs giải BT 2/sgk/72 -Cho hs giải BT 4/sgk/73 -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình . Nghe GV giới thiệu hình ảnh của mp . Nêu khái niệm nữa mp bờ a . Nhận xét được bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mp đối nhau . Gọi tên nữa mp (I) và (II) . Giải ?1/72 -Giải BT 2; 4 / SGK / 72 1/ Nữa mặt phẳng bờ a : a/ Vd : trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp b/ Khái niệm : a Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng được chia ra bởi a được gọi là một nữa mp bờ a Hai nữa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nũa mp đối nhau c/ Nhận xét: sgk/72 N M (I) a P (II) ?1/ 72 : a/ (I) là nữa mp bờ a chứa M (N), (II) là nữa mp bờ a chứa P b/ MN không cắt a , MP cắt a BT 2 / 72 : ( Hs tự gấp giấy ) BT 4 / 73 : A a (I) B C (II) ( Giải như ?1 / 72 ) 10’ * HĐ2.2: Mô tả tia nằm giữa hai tia : . Ở hình 3a/72 tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không , giao điểm I có nằm giữa M , N không ? Ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy + Cho học sinh giải ?1/72 . Khi nào thì tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? . Tìm giao điểm I của tia Oz và đoạn thẳng MN . Nói được I nằm giữa M và N . Giải ?1/72 . Nêu được khi nào tia Oz nằm giữa và không nằm giữa hai tia Ox và Oy ( hoạt động nhóm ) 2/ Tia nằm giữa hai tia : M x z x y O I z M O N M x N O N y y z Ở hình 3a/72 , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?2/73 : Ở hình 3b/72 tia Oz cũng nằm giữa hai tia Ox và Oy , ở hình 3b/72 tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy 8’ +HĐ3: Củng cố: -Yêu cầu hs nhắc lại k/n nữa mp , khi nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy -Cho học sinh giải thêm các BT 3;5/73/sgk -Giải BT 3; 5/73 -Vẽ hình BT5 BT3/73: Nội dung điền vào là: a/ Đối nhau b/ Đoạn thẳng AB tại một điểm nằm giữa A và B BT5: Tia OM nằm giữa hai tia OA vàOB vì M nằm giữa A và B 3’ +HĐ4: HDVN - Học bài - Giải các bài tập 1 / 73 / SGK , 5 / 52 / SBT - BT cho thêm : Vẽ hai nữa mp đối nhau có bờ chung b và đặt tên cho nữa mp đó - Xem trước bài “ góc “ IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 04 / 01 / 15 - Ngày dạy : 12/ 01/ 2015 TUẦN 21 –Tiết 17 : GÓC I/ Mục tiêu: Giúp học sinh +Kiến thức: Nêu được góc là gì, các yếu tố nào là đỉnh của góc, cạnh của góc, góc bẹt là gì , thế nào là điểm nằm trong góc +Kỹ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc trong góc +Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc, tính tích cực khi xây dựng bài mới + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu -HS: Học bài cũ, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4’ +HĐ1: KTBC Thế nào là nữa mp bờ a? Xem hình và cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích vì sao ? 1 hs lên bảng Điểm M nằm giữa A và B 8’ +HĐ2: Bài mới + HĐ2.1: Tìm hiểu khái niệm góc : . Hai tia chung gốc Ox , Oy hoặc OM , ON tạo thành góc xOy hoặc góc MON . Góc là gì ? . Ở góc xOy điểm O là đỉnh ,Ox , Oy là hai cạnh của góc . Nói cho hs cách kí hiệu góc như SGK . Quan sát hình 4ab / 74 . Nêu khái niệm góc . Nghe GV giới thiệu đỉnh , cạnh của góc và cách kí hiệu góc 1/ Góc : x O O M N y . Góc là hình gồm hai tia chung gốc . Gốc chung là đỉnh của góc , hai tia là hai cạnh của góc . Kí hiệu : , , ( ÐxOy , ÐyOx , ÐO ) 8’ +HĐ2.2: Nêu định nghĩa góc bẹt: - Khi hai tia Ox, Oy đối nhau ta có góc bẹt xOy -Góc bẹt là góc như thế nào? +Cho hs giải ?/74 +CHo hs giải BT 6 / 75/ SGK . Quan sát hình 4c/74 . Nêu khái niệm góc bẹt . Giải ?/74 và BT6 / 75 / SGK ( Hoạt động nhóm) 2/ Góc bẹt : . Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau ?/74 :Góc : kéo Góc bẹt : com pa mở thẳng BT6/ 75 : HS tự giải 8’ +HĐ2.3 : Vẽ góc . Muốn vẽ góc ta vẽ các yếu tố nào ? . Chỉ cho hs cách đặt tên và kí hiệu góc trong trường hợp có nhiều góc chung một đỉnh – Vd : ÐO1 chính là ÐxOy , ÐO2 chính là ÐyOt +Cho hs giải BT 8 / 75 / sgk . Nêu cách vẽ góc . Thực hành vẽ góc . Gọi tên khác của ÐO1 , ÐO2 trong hình . Giải BT 8 / 75 3/ Vẽ góc :Vẽ đỉnh và hai cạnh ( vẽ hai tia chung gốc ) x O 1 y 2 t BT8 / 75 : C B A D Có tất cả ba góc : ÐBAC , ÐCAD và ÐBAD 8’ +HĐ2.4:Tìm hiểu điểm nằm bên tromg góc : . Tia OM có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? . Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy .M nằm bên trong góc xOy khi nào ? . N có nằm bên trong góc xOy không ? vì sao ? . Cho hs giải BT9 / 75 . Tìm tia nằm giữa . Nêu điều kiện để M nằm bên trong góc xOy . trả lời phản vd : x O y N . Giải BT9 / 75 4/ Điểm nằm bên trong góc : x M y O . Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau , M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy ( tia OM nằm bên trong góc xOy ) +BT9 / 75 : Nội dung điền vào là : Oy và Ox 6’ +HĐ3: Củng cố: -Yêu cầu hs nhắc lại các đn : góc , góc bẹt -Cho hs giải các BT cho thêm sau: BT1 : Vẽ góc tUv , vẽ điểm A nằm bên trong góc tUv , vẽ tia UA BT2 : Vẽ góc bẹt AOB -Nhắc lại các đn: góc , góc bẹt -Giải BT cho thêm của GV BT1: BT2: 3’ +HĐ4: HDVN -Học bài -Xem trước bài : Số đo góc, tiết sau mang theo thước đo góc và com pa đến cuối Học kỳ II -Giải các BT 7 , 10 /75 / SGK *Hướng dẫn BT10 / 75: thực hiện thao tác theo đúng yêu cầu của SGK và sau đó cho biết phần mp vừa gạch đó là hình gì ? IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 11 / 01 / 15 - Ngày dạy : 19/ 01/ 2015 TUẦN 22 – Tiết 18: SỐ ĐO GÓC I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: +Kiến thức: Biết được mỗi góc có một số đo xác định , số đo của góc bẹt là 180o. Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù +Kỹ năng : Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc, phân biệt được góc vuông , góc nhọn, góc tù +Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc, tính tích cực trong quá trình hoạt động xây dựng bài mới + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu -HS: Học bài cũ, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 5’ +HĐ1: KTBC: Định nghĩa góc, góc bẹt, vẽ góc bẹt xOy 1 hs lên bảng Hình vẽ: 10’ +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Đo góc . Giới thiệu cấu trúc và công d
Tài liệu đính kèm: