I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
2/Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
4/ Phát triển năng lực: Quản lí, tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
TUẦN 6 Ngày soạn:22/9/2014 Ngày dạy:29/9/2014 Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau. 2/Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. 4/ Phát triển năng lực: Quản lí, tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ. 2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 2/ Kiểm tra 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Bài 1: (GV treo bảng phụ). Yêu cầu HS đọc đề và gọi 1 HS vẽ hình. 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2:Y/c HS đọc đề và gọi 1HS vẽ hình. Vẽ hai tia đối nhau Ot và Oz a) Lấy A Oz ; B Ot. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Hai tia At và Bz có đối nhau không ? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? GV nhận xét, bổ sung. Dạng 1: Bài tập nhận biết khái niệm Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2: Hai tia Ot và At không trùng nhau, vì hai tia không chung gốc. Hai tia At và Bz không đối nhau, Vì hai tia không chung gốc. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B Điểm A và O nằm cùng phía so với điểm B. Điểm A và B nằm khác phía so với điểm O. Dạng 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ Bài 3 : GV treo bảng phụ HS đọc đề, suy nghĩ và lần lượt lên bảng điền vào dấu .... GV hướng dẫn HS vẽ hình ra giấy nháp rồi suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng. 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : + Hai tia đối nhau. + Hai tia CA và trùng nhau. + Hai tia BA và BC 3) Tia AB là hình gồm điểm và tất cả các điểm nằm với B đối với 4) Hai tia đối nhau là hai tia 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có : + Các tia đối nhau là : + Các tia trùng nhau là : GV- Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 4 : (bảng phụ) Trong các câu sau, em hãy chỉ ra các câu đúng, câu sai. Học sinh đứng tại chỗ trả lời a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau GV- Học sinh nhận xét, bổ sung. 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Kx và Ky. 2) + Hai tia AB và AC đối nhau. + Hai tia CA và CB trùng nhau. + Hai tia BA và BC trùng nhau. 3) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. 4) Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5) + Các tia đối nhau là: Tia FE và tia FH. + Các tia trùng nhau là : EF và EH, HF và HE. Bài 4: a) Sai b) Đúng. c) Sai Dạng 3: Bài tập vẽ hình Bài 5 : ( GV đưa đề trên bảng phụ). Cho HS đọc đề và vẽ hình. Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. 1) Vẽ tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE 3) Lấy M tia AC, vẽ tia BM Ngoài trường hợp M nằm giữa A và C còn trường hợp nào nữa không? - Yêu cầu HS lên vẽ trường hợp còn lại. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Còn trường hợp M nằm khác phía với A so với C. 4/ Củng cố Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau là hai tia thoả mãn điều kiện gì? 5/ Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, xem các dạng toán vừa giải. Bài tập về nhà: 24, 26, 28 (trang 99 – SBT).
Tài liệu đính kèm: