I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
- HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình và nhận dạng hình.
3/ Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
4/ Phát triển năng lực: Tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:
2/ Kiểm tra
Bài tập: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.
3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Vẽ hai điểm A , B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?.
GV: - Đó là một đoạn thẳng AB.
- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
TUẦN 7 Ngày soạn:29/9/2014 Ngày dạy:11/10/2014 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng. - HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình và nhận dạng hình. 3/ Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 4/ Phát triển năng lực: Tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 2/ Kiểm tra Bài tập: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. 1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. 3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Vẽ hai điểm A , B - Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?. GV: - Đó là một đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng -GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng -GV: ?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào? -GV : Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào? có mấy cách đọc? - GV : Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK) Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN. - GV: Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - GV:Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó - GV : Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó. HS trả lời bài 33 tại chỗ: - GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. -GV : Chú ý : mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. H 33 H 34 H35 GV:Treo bảng phụ:Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - GV : Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ) Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 SGK HS:Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài 1.Đoạn thẳng AB là gì? * Định nghĩa: SGK Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA; A,B là hai đầu mút Bài tập 33(SGK-115) R,S .R và S Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa . 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I * Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K. * Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H * Ngoài ra còn một số trường hợp về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Bài tập 35(SGK- 115) a.Sai b.Sai c.Sai d.Đúng 4/ Củng cố - Làm bài 36, 37, 39(yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng làm) - GV đưa hình 36 lên bảng phụ: Bài 36: a) Đường tg a không đi qua mút của đoạn thẳng nào a cắt các đoạn thẳng: AB, AC a không cắt đoạn thẳng: BC 5/ Hướng dẫn về nhà + Xem lại nội dung đã học + SGK:làm các bài tập còn lại và SBT :32,33,35 + Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng”
Tài liệu đính kèm: