Giáo án Hình học lớp 6 - Tuần 7 - Tiết 7: đoạn thẳng

 I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.

- HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình và nhận dạng hình.

3/ Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

4/ Phát triển năng lực: Tính toán.

 II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.

 2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B:

2/ Kiểm tra

Bài tập: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.

1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC.

2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.

3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Vẽ hai điểm A , B

- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?.

GV: - Đó là một đoạn thẳng AB.

- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 - Tuần 7 - Tiết 7: đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn:29/9/2014
Ngày dạy:11/10/2014
 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
 I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
- HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ hình và nhận dạng hình. 
3/ Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
4/ Phát triển năng lực: Tính toán.
 II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.
	2. Học sinh: Thước thẳng, bút màu.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 
2/ Kiểm tra
Bài tập: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE.
3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Vẽ hai điểm A , B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?.
GV: - Đó là một đoạn thẳng AB.
Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng 
-GV: ?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào?
-GV : Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào? có mấy cách đọc?
- GV : Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK)
 Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN.
- GV: Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
- GV:Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó
- GV : Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó.
HS trả lời bài 33 tại chỗ:
- GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
-GV : Chú ý : mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
 H 33 H 34
 H35
GV:Treo bảng phụ:Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- GV : Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 SGK 
HS:Trả lời miệng ở các trường hợp đúng theo yêu cầu đầu bài
1.Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: SGK
Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA; A,B là hai đầu mút
Bài tập 33(SGK-115)
R,S  .R và S
Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa .
2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I
* Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K.
* Đoạn thẳng AB và đường 
thẳng xy cắt nhau,giao điểm là H
* Ngoài ra còn một số trường hợp về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai b.Sai c.Sai d.Đúng
4/ Củng cố
- Làm bài 36, 37, 39(yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng làm)
 - GV đưa hình 36 lên bảng phụ: 
 Bài 36:
 a) Đường tg a không đi qua mút của đoạn thẳng nào
a cắt các đoạn thẳng: AB, AC
a không cắt đoạn thẳng: BC
 5/ Hướng dẫn về nhà
 + Xem lại nội dung đã học
 + SGK:làm các bài tập còn lại và SBT :32,33,35
 + Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7- HÌNH 6.doc