ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục Đích:
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở chương trình THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình hóa lớp 10.
- Phân biệt được các khái niệm cơ bản: nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử
- Rèn kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỷ khối của chất khí.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc, và số phân tử chất (A).
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2. Giới thiệu các vấn đề cần ôn tập
3. Ôn tập tiết 1 cho hs
biến đổi tính chất trong một chu kì a. Bán kính nguyên tử - Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái sang phải - Trong cùng một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng từ trên xuống duới - Giải thích: SGK b. Tính kim loại, phi kim - Trong cùng một chu kì, tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần từ trái sang phải. - Giải thích: SGK 2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A - Trong cùng một nhóm A, tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần từ trên xuống dưới. - Giải thích: SGK 3. Độ âm điện a. Khái niệm: SGK - Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng lớn và ngược lại b. Bảng độ âm điện: theo Pau-linh - Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98 - Quy luật: (SGK) - Kết luận: (SGK) 4. Củng cố: HS làm bài tập: 1,2,4/trang 47 5. Dặn dò: - BTVN: 5,7,8,9,10,11/SGK /trang 48 - Xem phần còn lại của bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt giáo án BGH Tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp theo) I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: *Kiến thức: Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì . Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Tính kim loại, phi kim. + Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro. + Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: bảng 7, bảng 8/ trang 46 2. Học sinh: học bài cũ, làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: BT 1,8,/SGK/trang 47. Có giải thích Hs 2: BT 2,9/ SGK/ trang 48 3. Bài mới : Vào bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG II. Hoá trị của các nguyên tố `` Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị - Gv: dùng bảng 7, nghiên cứu trả lời câu hỏi:sự biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi?Hoá trị trong hợp chất với hiđro? - Hs: nghiên cứu, trả lời - Gv: bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý hs II. Hoá trị của các nguyên tố: - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1. Lưu ý: Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá trị cao nhất III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ - Gv: hãy dùng bảng 8 nghiên cứu, trả lời câu hỏi: sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A trong chu kì 3 theo chiều Z tăng dần. - Hs: trả lời - Gv bổ sung: tính chất đó được lặp lại ở các chu kì sau. - Gv: hướng dẫn hs cách viết CT oxit, CT hiđroxit III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A Quy luật: SGK * Chú ý: n = STT nhóm A - CT oxit: M2On (n: lẻ) MOn/2 (n: chẵn) - CT hidroxit: M(OH)n Ví dụ: Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6 àH2SO4.2H2OàH2SO4 IV. Định luật tuần hoàn Hoạt động 3: - Gv tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn. -Hs: đọc định luật tuần hoàn. -Gv: yêu cầu hs học thuộc định luật tuần hoàn trong 2 phút. Kiểm tra, cho điểm cộng. II. Sự biến đổi về hoá trị của các nguyên tố : Định luật tuần hoàn: SGK 4. Củng cố: HS làm bài tập: Cho nguyên tố X có Z= 16: a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô, nhóm, chu kì) b) Nêu tính chất cơ bản của X: + Kim loại hay phi kim + Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro + Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hiđro + Công thức hiđroxit. + Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit 5. Dặn dò: - BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK 2.32, 2.33/trang 17/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt giáo án BGH Tổ chuyên môn Ngày soạn: Tiết PPCT: Ngày dạy: Tuần: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng: *Về kiến thức: HS hiểu được: mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. *Về kĩ năng: từ vị trí nguyên tố trong BTH, suy ra: Cấu hình electron nguyên tử Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. II. Trọng tâm: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Giáo viên: Giáo án, SGK. -Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ HS: Tính kim loại, tính phi kim là gì? Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì? Trong một nhóm A? giải thích? 2.Giới thiệu bài mới 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh I-Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Cấu tạo -Số proton, số electron -Số lớp electron -Số electron lớp ngoài cùng Vị trí -Số thứ tự của nguyên tố -Số thự tự của chu kì -Số thứ tự của nhóm A « VD1: Nguyên tố Ca có STT là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Như vậy Ca có 20 electron, 20 proton, có 4 lớp, có 2 electron lớp ngoài cùng. VD2: Biết cấu hình của nguyên tố X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. Ta có thể suy ra: X có STT là 15, nằm ở chu kì 3, nhóm VA. II-Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố. Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể suy ra: -Tính kim loại, phi kim. -Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro. -Công thức oxit cao nhất. -Công thức hợp chất khí với hidro (nếu có). -Công thức hidroxit (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. VD: Nguyên tố N ở ô thứ 7 của BTH, chu kì 2, nhóm VA. Như vậy: -N là phi kim (có 5 electron lớp ngoài cùng). -Hóa trị cao nhất với oxi là 5, công thức oxit cao nhất: N2O5. -Hóa trị với hidro là 3, công thức hợp chất khí là: NH3. III- So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. VD: so sánh tính chất hóa học của O với S, F, N. Ta có N, O, F thuộc cùng chu kì, nên tính phi kim tăng theo thứ tự sau: N < O < F. O và S thuộc cùng phân nhóm VIA nên tính phi kim của O > S. Hoạt động 1: Gv đặt vấn đề: biết vị trí một nguyên tố trong BTH, ta có thể biết cấu tạo của nguyên tố đó được không? Gv đưa ra VD cụ thể là nguyên tố Ca, yêu cầu HS xác định số electron, số proton, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng. Ngược lại, GV cho cấu hình của nguyên tố P, yêu cầu HS xác định STT của nguyên tố, vị trí nguyên tố trong BTH. GV cùng HS tổng kết lại theo sơ đồ. Hoạt động 2: GV đặt vấn đề: biết vị trí một nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó được không? HS trả lời. GV đưa ra VD cụ thể là nguyên tố N, yêu cầu HS xác định nguyên tố đó là kim loại hay phi kim; hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro; Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hidro. Hoạt động 3: GV đặt vấn đề: dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH, có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không? HS trả lời; đồng thời nhắc lại các qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chu kì và theo nhóm A. GV đưa ra VD cụ thể, yêu cầu HS vận dụng các qui luật đã học để giải quyết vấn đề. 4.Củng cố- dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức của toàn bài. HS trả lời câu hỏi 3, 4, 5 SGK. BVN: 1, 2, 6, 7 SGK. 5.Rút kinh nghiệm: Duyệt giáo án của BGH Tổ chuyên môn Ngày soạn: Tiết PPCT: Ngày dạy: Tuần: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chung -Về kiến thức: Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn. -Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoá trị. -Định luật tuần hoàn. -Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo, tính chất nguyên tử và ngược lại. -Về thái độ, tư tưởng II. Các thiết bị- đồ dùng dạy học -Giáo viên: Giáo án, SGK. -Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh A-KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1.Cấu tạo BTH a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng. Các nguyên tố có số e hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. b. Ô nguyên tố c.Chu kì STT chu kì = số lớp electron d.Nhóm: Nhóm A: các nguyên tố s và nguyên tố p STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B: các nguyên tố d và nguyên tố f 2. Sự biến đổi tuần hoàn a.Cấu hình electron nguyên tử b.Tính kim loại phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng 3.Định luật tuần hoàn B-BÀI TẬP Câu 3: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần nên tính phi kim tăng dần còn tính kim loại giảm dần vì: Khi bán kính giảm dần, lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng sẽ tăng lên, kéo theo khả năng nhận electron dễ dàng hơn còn cho electron thì càng khó khăn. Câu 4: Nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố kim loại. Nhóm VA, VIA, VIIA gồm các phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm. Bài 5: Gọi tổng số hạt proton là P, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E ta có P+N+E=28 vì P= E nên 2E+N = 28 à N= 28-2E =28-2Z Nguyên tố thuộc VIIA nên có 7 e lớp ngoài cùng Cấu hình electron các lớp có thể là: 2.7 Z = 9 2.8.7 Z = 17 2.8.8.7 Z = 25 Z 9 17 25 N 10 -6 -22 Vậy chỉ có nghiệm Z=9, N=10 là phù hợp. A = Z + N = 9 +10 = 19 Suy ra nguyên tử khối là 19. Đó là flo. Bài 7: Oxit cao nhất của nguyên tố đó là RO3 vậy nguyên tố đó ở nhóm VI nên công thức hợp chất khí với H của nó là RH2. % H trong hợp chất = 2.100/ (R +2) =5.88 Þ R = 32. Bài 8: Hợp chất khí với H là RH4 Vậy công thức oxit cao nhất của nó là RO2. % khối lượng oxi trong RO2 : 32.100/ 32 + R = 53,3 Þ R =28 Hoạt động 1: GV đưa ra hệ thống các câu hỏi nhằm ôn lại các kiến thức HS cần nắm vững: -Các em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi: -Thế nào là chu kì? -Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? -Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố? -Mối liên hệ giữa số thứ tự của chu kì và số lớp e? -Phân biệt nhóm A và nhóm B? Hoạt động 3: GV đặt câu hỏi: -Cho biết qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì? Một nhóm? -Cho biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện trong một chu kì? Một nhóm? GV tóm tắt qui luật biến đổi tuần hoàn tính chất nguyên tố theo sơ đồ. GV đặt câu hỏi: -Tại sao trong một chu kì theo chiều từ trái sang phải bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần, tính kim loại giảm và tính phi kim tăng? -Tại sao trong nhóm A, từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng, tính kim loại tăng còn tính phi kim giảm? GV bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. GV yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật tuần hoàn. Hoạt động 4: HS lên bảng sửa bài tập; GV nhận xét, sửa chữa. Bài 5: GV hướng dẫn HS cách giải bài tập theo phương pháp biện luận. Cách 2: Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P Þ P ≤ 28-2P ≤ 1,5P 8 ≤ P ≤ 9,3 P = 8 hoặc 9 nhưng vì nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên chỉ có thể có 9 proton (Z = 9). Bài 7, 8: GV hướng dẫn HS cách tính % khối lượng nguyên tố trong phân tử. Bài 9: Đặt công thức của kim loại chưa biết là M; đặt nguyên tử khối của M là X; viết phương trình, tính toán theo qui tắc tam suất để tìm ra nguyên tử khối của M, suy ra kim loại M. 4.Củng cố- dặn dò: HS học bài và làm bài tập chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết. 5.Rút kinh nghiệm: Duyệt giáo án BGH Tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC MỤC TIÊU BÀI HỌC: . Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoá trị và định luật tuần hoàn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan 2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv III. PHƯƠNG PHÁP: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho các bài tập 1, 2 trong phiếu học tập - GV gọi một HS bất kì lên cho đáp án bài tập 1,2. Sau đó GV củng cố lại 3 nguyên tắc sắp xếp của BTH, khẳng định lại số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố Câu1:Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột Cả A, B, C Câu 2: Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số điện tích hạt nhân ntử B. Số hạt proton của ntử C. Số hạt notron của ntử D. Số hạt electron của ntử Hoạt động 2: HS thảo luận để chọn đáp án cho các bài tập 3, 4, 5, 6 trong phiếu học tập Sau khi HS thảo luận xong, các nhóm cho đáp án .GV gọi một HS của một nhóm bất kì giải thích sự lựa chọn của nhóm mình. Nhận xét và cho điểm nhóm đó Câu3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 4: Số thứ tự của chu kì bằng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu5: Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? A. Kloại kiềm và halogen B. Kloại kiềm thổ và khí hiếm C. Kloại kiềm và khí hiếm D. Kloại kiềm thổ và halogen Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? STT của ckì Số nguyên tố A. 3 8 B. 4 18 C. 5 32 D. 6 32 Hoạt động 3: Các nhóm tiếp tục tháo luận, làm các bài tập 7, 8, 9,10 Hết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sự lựa chọn đúng. Câu7: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số electron B. số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu8: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 18 8 8 B. 16 8 8 C. 18 8 10 D. 18 10 8 Câu9:. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào? Nhóm A Nhóm B A. s và p d và f B. s và d p và f C. f và s d và p D. d và f s và p Câu10: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng Số electron ở phân lớp s. Số electron thuộc lớp ngoài cùng Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số elctrron của hai phân lớp (n-1)d và ns Hoạt động 4: HS suy nghĩ, thảo luận chọn đáp án cho các câu 11,12 Sau khi HS cho kết quả 2 bài tập, GV nhận xét và hỏi HS ngoài tính chất A và C còn có những tính chất nào đã học cũng biến đổi tuần hoàn. Sau cùng GV khẳng định lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.Yêu cầu HS nhắc lại định luật tuần hoàn. Câu11: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước Câu12: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? Hoá trị cao nhất với oxi Nguyên tử khối Số electron lớp ngoài cùng Số lớp electron Số electron trong nguyên tử Thành phần của đơn chất và hợp chất Tính chất của đơn chất và hợp chất Hoạt động 5: Các nhóm tiếp tục thảo luận chọn đáp án cho các câu 13, 14, 15, 16 Sau khi các nhóm cho đáp án, GV nhận xét và nhắc lại qui luật biến đổi của độ âm điện phù hợp với qui luật biến đổi tính kim loại và tính phi kim . Câu13: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố : Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim B và C đúng Câu14: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần như sau: I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F Câu15: Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố : Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện A v à C đều đúng Câu16: Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li Hoạt động 6: HS làm các bài tập 17, 18. Gọi một HS giải thích sự lựa chọn của mình đối với bài tập 17, một HS lên bảng giải bài tập 18. GV lưu ý để chọn đúng đáp án ở bài này cần nắm qui luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro của phi kim. Tổng của hai hoá trị này là 8. Câu17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO3. Nguyên tố R là: A. Magie B. Nitơ C.Lưu huỳnh D. Photpho Câu18: Cho 2 dãy chất sau: Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5 CH4 NH3 H2O HF Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro Hoạt động 7: GV củng cố tất cả các vấn đề và dặn dò HS làm tất cả các bài tập còn lại, tiết sau tiếp tục ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra một tiết 3. Dặn dò: - BTVN: + đọc trước bài luyện tập trong SGK và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài VI. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt giáo án BGH Tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra HS kiến thức chương II qua 20 câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận nhằm đánh giá việc học, tiếp thu và vận dụng của HS. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị 2 đề kiểm tra (20 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận) HS : Làm tất cả các bài tập SGK, sách bài tập và bài tập GV đưa III. TIẾN TRÌNH: Ổn định Kiểm tra Nội dung ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Họ tên:........................... Lớp: ĐIỂM LỜI PHÊ: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong bảng cuối bài kiểm tra Câu 1: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số lớp electron B. Số electron C. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3: Tìm câu sai trong các câu sau: Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kí có số electron bằng nhau. D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm ( trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 2 8 B. 4 32 C. 5 18 D. 6 32 Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA Câu 6: Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be. Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất: A. CaO B. MgO C. BeO D. tất cả đều sai Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên tố đó là A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D. Photpho Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số lớp electron B. Số electron B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 9: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p Câu 10: Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số khối B. Số hạt proton của nguyên tử C. Số hạt notron của nguyên tử D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 11: Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F ( Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau: A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D. Tất cả đều sai Câu 13: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 16 8 8 B. 18 8 8 C. 18 10 8 D. 18 8 8 Câu 14: Cho Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), tính kim loại của ba ng
Tài liệu đính kèm: