Giáo án Hóa học 12 - Bài: Glucozơ, fructozơ

1. Lý thuyết cơ bản Glucozơ.

a) Tính chất vật lý.

 Kết tinh, không màu.

 Ngọt, tan nhiều trong nước.

 Nho chín, mật ong

 Người: 0,1 %

b) Cấu tạo phân tử : C6H12O6

 Có phản ứng tráng gương.

 Mất màu nước Brom.

 Có nhóm –CHO.

 Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam => có nhiều nhóm OH.

 Tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O ( xúc tác ) tạo 5 chức este => có 5 nhóm OH.

 Khử glucozơ tạo ra n-hexan => mạch C không phân nhánh.

Công thức mạch hở :

 hay HO-CH2-[CHOH]4-CHO

 

docx 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Bài: Glucozơ, fructozơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chú ý : 
Glucozơ chủ yếu dạng vòng 6 cạnh.
Gồm 2 dạng :
α-glucozơ 
β-glucozơ
Có sự chuyển hóa giữa 2 dạng qua dạng hở.
Ở (*) ta có nhận xét.
Glucozơ là chất bị oxi hóa ( hay chất khử )
AgNO3 là chất oxi hóa
Ở(**) ta có nhận xét.
Glucozơ là chất bị oxi hóa (hay chất khử )
Br2 là chất oxi hóa
Ở (***) ta có nhận xét 
Glucozơ là chất oxi hóa ( bị khử)
H2 là chất khử 
Chú ý :
Chủ yếu dạng vòng 
( 5 cạnh )
α-Frcutozơ
β-Fructozơ
Chuyển hóa giữa 
fructozơ	glucozơ
Chú ý : 
Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch Brom.
GLUCOZƠ, FRUCTOZƠ
Lý thuyết cơ bản Glucozơ.
Tính chất vật lý.
Kết tinh, không màu.
Ngọt, tan nhiều trong nước.
Nho chín, mật ong
Người: 0,1 %
Cấu tạo phân tử : C6H12O6
Có phản ứng tráng gương.
Mất màu nước Brom.
Có nhóm –CHO.
Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam => có nhiều nhóm OH.
Tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O ( xúc tác ) tạo 5 chức este => có 5 nhóm OH.
Khử glucozơ tạo ra n-hexan => mạch C không phân nhánh.
Công thức mạch hở : 
 hay HO-CH2-[CHOH]4-CHO
Tính chất hóa học.
	Tính chất poliancol :
Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
C6H12O6 + Cu(OH)2 à (C6H12O6)2Cu + 2H2O
(CH3CO)2O
xt, t0
Tạo este :
	C6H12O6 	Este 5 chức
Phản ứng tráng gương: (*)
HO-CH2-[CHOH]4-CHO + 2AgNO3 + NH3+ H2O → 2Ag↓ + NH4NO3 + 	HO-CH2-[CHOH]4-COONH4 
Mất màu nước Brom: (**)
Ni, t0
sobitol
HO-CH2-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → HO-CH2-[CHOH]4-COOH + HBr 
Cộng H2 (Ni, t0 ): (***)
HO-CH2-[CHOH]4-CHO + H2 	HO-CH2-[CHOH]4-CH2-OH
Men rượu
	Phản ứng lên men: 
	C6H12O6	2C2H5OH + 2CO2↑
Ứng dụng của glucozơ. 
Thuốc tăng lực.
Tráng gương.
Sản xuất C2H5OH. Dùng để pha xăng E5, nhiên liệu, không uống được.
Xt: Enzim
Tinh bột
Xenlulozơ
Xt: HCl đặc
Điều chế.
(C6H10O5)n + nH2O	 	nC6H12O6
Lý thuyết cơ bản của Fructozơ.
Tính chấ tvật lý:
Kết tinh, không màu.
Tan tốt trong nước.
Ngọt : Fructozơ > Glucozơ.
Nguồn gốc.
Mật ong.
Dứa chín, xoài chín.
Cấu tạo phân tử: C6H12O6.
Tính chất hóa học.
Poliol :
Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam
Tạo este 5 chức với (CH3CO)2O
Phản ứng của gốc .
Cộng H2 ( Ni, t0 ) tạo sobitol.
AgNO3/NH3
Tráng gương.
	Fructozơ 	2Ag↓ + amoni gluconat
Không làm mất màu nước Brom.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai 5 Glucozo_12172251.docx