1. Lý thuyết cơ bản Glucozơ.
a) Tính chất vật lý.
Kết tinh, không màu.
Ngọt, tan nhiều trong nước.
Nho chín, mật ong
Người: 0,1 %
b) Cấu tạo phân tử : C6H12O6
Có phản ứng tráng gương.
Mất màu nước Brom.
Có nhóm –CHO.
Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam => có nhiều nhóm OH.
Tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O ( xúc tác ) tạo 5 chức este => có 5 nhóm OH.
Khử glucozơ tạo ra n-hexan => mạch C không phân nhánh.
Công thức mạch hở :
hay HO-CH2-[CHOH]4-CHO
Chú ý : Glucozơ chủ yếu dạng vòng 6 cạnh. Gồm 2 dạng : α-glucozơ β-glucozơ Có sự chuyển hóa giữa 2 dạng qua dạng hở. Ở (*) ta có nhận xét. Glucozơ là chất bị oxi hóa ( hay chất khử ) AgNO3 là chất oxi hóa Ở(**) ta có nhận xét. Glucozơ là chất bị oxi hóa (hay chất khử ) Br2 là chất oxi hóa Ở (***) ta có nhận xét Glucozơ là chất oxi hóa ( bị khử) H2 là chất khử Chú ý : Chủ yếu dạng vòng ( 5 cạnh ) α-Frcutozơ β-Fructozơ Chuyển hóa giữa fructozơ glucozơ Chú ý : Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch Brom. GLUCOZƠ, FRUCTOZƠ Lý thuyết cơ bản Glucozơ. Tính chất vật lý. Kết tinh, không màu. Ngọt, tan nhiều trong nước. Nho chín, mật ong Người: 0,1 % Cấu tạo phân tử : C6H12O6 Có phản ứng tráng gương. Mất màu nước Brom. Có nhóm –CHO. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam => có nhiều nhóm OH. Tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O ( xúc tác ) tạo 5 chức este => có 5 nhóm OH. Khử glucozơ tạo ra n-hexan => mạch C không phân nhánh. Công thức mạch hở : hay HO-CH2-[CHOH]4-CHO Tính chất hóa học. Tính chất poliancol : Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam C6H12O6 + Cu(OH)2 à (C6H12O6)2Cu + 2H2O (CH3CO)2O xt, t0 Tạo este : C6H12O6 Este 5 chức Phản ứng tráng gương: (*) HO-CH2-[CHOH]4-CHO + 2AgNO3 + NH3+ H2O → 2Ag↓ + NH4NO3 + HO-CH2-[CHOH]4-COONH4 Mất màu nước Brom: (**) Ni, t0 sobitol HO-CH2-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → HO-CH2-[CHOH]4-COOH + HBr Cộng H2 (Ni, t0 ): (***) HO-CH2-[CHOH]4-CHO + H2 HO-CH2-[CHOH]4-CH2-OH Men rượu Phản ứng lên men: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ Ứng dụng của glucozơ. Thuốc tăng lực. Tráng gương. Sản xuất C2H5OH. Dùng để pha xăng E5, nhiên liệu, không uống được. Xt: Enzim Tinh bột Xenlulozơ Xt: HCl đặc Điều chế. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 Lý thuyết cơ bản của Fructozơ. Tính chấ tvật lý: Kết tinh, không màu. Tan tốt trong nước. Ngọt : Fructozơ > Glucozơ. Nguồn gốc. Mật ong. Dứa chín, xoài chín. Cấu tạo phân tử: C6H12O6. Tính chất hóa học. Poliol : Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam Tạo este 5 chức với (CH3CO)2O Phản ứng của gốc . Cộng H2 ( Ni, t0 ) tạo sobitol. AgNO3/NH3 Tráng gương. Fructozơ 2Ag↓ + amoni gluconat Không làm mất màu nước Brom.
Tài liệu đính kèm: