Giáo án Hóa học 12 - Buổi 1 - Este và chất béo

ESTE VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ lại khái niệm este, chất béo, tính chất vật lí và tính chất hóa học và cách điều chế este, chất béo, ứng dụng của este, chất béo trong cuộc sống.

-Nhớ lại kiến thức về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

2. Kĩ năng

- Giải các bài tập về este : bài tập thủy phân, bài tập về phản ứng đốt cháy

- Giair các bài tập về chất béo: bài tập chỉ số của chất béo

3. Thái độ

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn Hóa học

II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

1. Giáo viên

-Hệ thống lí thuyết và bài tập

2. Học sinh

- SGK và sách bài tập lớp 12, tài liệu tham khảo

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Buổi 1 - Este và chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...............................................
Buổi 1
ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhớ lại khái niệm este, chất béo, tính chất vật lí và tính chất hóa học và cách điều chế este, chất béo, ứng dụng của este, chất béo trong cuộc sống.
-Nhớ lại kiến thức về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập về este : bài tập thủy phân, bài tập về phản ứng đốt cháy
- Giair các bài tập về chất béo: bài tập chỉ số của chất béo
3. Thái độ
- Phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn Hóa học
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Giáo viên
-Hệ thống lí thuyết và bài tập
2. Học sinh
- SGK và sách bài tập lớp 12, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
2.Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT:
	Este
Chất béo
Khái niệm
- 
Danh pháp
-
TCVL
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este.
- Công thức chung của este đơn chức : . (Tạo từ axit RCOOH và ancol R’OH)
R’OH + RCOOH -- > RCOOR’ + H2O.
 Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x)
Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
- Tên gọi: Tên R’ + Tên gốc RCOO +at
- Không tan trong nước.
- Cùng khối lượng phân tử thì nhiệt độ sôi giảm như sau: 
Axit > ancol > anđehit > Este.
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh).
Công thức cấu tạo: 
Công thức trung bình: 
- Tên gọi(sgk)
- Chất béo có gốc axit no (đk thường là chất rắn); Chất béo gốc axit không no (đk thường là chất lỏng)
- Không tan trong nước.
Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân
 + Môi trường axit:
RCOOR’ + H2O à RCOOH + R’OH.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH à RCOONa + R’OH.
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no :
 + Phản ứng cộng.
 + Phản ứng trùng hợp.
 + Oxi hoá không hoàn toàn.
- Phản ứng thủy phân.
 + 3H2O 3 + C3H5(OH)3.
- Phản ứng xà phòng hóa.
 + 3NaOH à 
 3 + C3H5(OH)3.
- Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.
Chỉ số axit:
Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit tự do có trong 1gam chất béo.
 Chỉ số xà phòng hóa:
Số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết 1gam chất béo.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN (theo SGK)
1. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este:
Lưu ý:
- Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-COOR’, thay đổi R’ để có các đồng phân, sau đó đến loại este axetat CH3COOR’ 
Ví dụ: bài 2 (Tr.7 -sgk)
Các đồng phân este của C4H8O2 
HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)2 	CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3 
2. Tìm công thức cấu tạo của este dựa trên phản thuỷ phân:
Lưu ý 1:
- Sản phẩm tạo: RCOOR’ + NaOH à RCOONa + R’OH.
- Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ axít đơn chức hay đa chức, rượu đơn chức hay đa chức.
- Thông thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối lượng phân tử của muối hoặc rượu tạo thành để suy ra gốc hiđrocacbon của axit và rượu trong este.
- Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ nE : nNaOH.
Ví dụ: nE : nNaOH = 1 : 3 => E là este 3 chức.
Lưu ý 2: Este 2 chức mạch hở khi thuỷ phân cho 1 muối (axit) và một rượu.
- Công thức este R(COOR’)2 => Được tạo ra từ Axit 2 chức R(COOH)2 và rượu R’OH.
- Công thức este (RCOO)2R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu hai chức R’(OH)2.
Lưu ý 3: Có sản phẩm thuỷ phân tham gia phản ứng tráng gương
- Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng gương thì este đó thuộc loại este fomiat H-COO-R’. Hoặc có tạo ra ancol có nhóm OH liên kết vào liên kết đôi ( không bền: Đầu mạch cho anđehit, giữa mạch cho xeton: Anđehit tham gia pư tráng gương)
Bài tập SGK: 3, 4 (7) ; 5(16) ; 4, 5, 6, 8(18)
Bài tập SBT: 1.10/5 ; 1.17/6 ; 1.24/7; 1.29, 1.30 (9)
Ví dụ 1: Bài 3 (sgk- Tr.7):
X có công thức phân tử C4H8O2 còn Y có công thức C2H3O2Na suy ra gốc ancol đã tách ra khỏi X là –C2H5. Vậy X có công thức cấu tạo là CH3COOC2H5. 
Ví dụ 2: Bài 4 (sgk-Tr.18)
Khối lượng natristearat = 1.72% = 0,72 (tấn) = 720 (kg) 
Theo phương trình hóa học: 
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ® 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 
890 (g)	3.306 (g) 
x (kg)	720 (kg) 
Rút ra 	x = = 698 (kg) 
Khối lượng chất béo có chứa tạp chất cần dùng là: 
 = 784,3 (kg).
3.Xác định chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
Bài tập SGK: 4/11; 5/12. 
SBT: 1.23 
4. Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy.
Lưu ý : 
	- Đốt cháy một este cho nCO2 = nH2O thì este đó là este no đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO2.
	- Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức CnH2n - 2O2 thì :
 	neste = nCO2 - nH2O.
Lập công thức phân tử của các este trên dữ kiện bài ra (Chứng minh công thức bằng quy nạp toán học.
	Bài tập SGK: 6/7 ; 7/18
	Bài tập SBT: 1.9, 1.11
Ví dụ 1: Bài 6 (sgk-Tr.7)
a. * Cách 1: Lập CTPT X: 
mC = .12 = 3,6 (g) ; mH = .2 = 0,6 (g) ; mO = 7,4 – (3,6 + 0,6) = 3,2 (g) 
Đặt công thức X là CxHyOz, ta có: x : y : z = : : = 3 : 6 : 2 
Công thức thực nghiệm của X là: (C3H6O2)n 
Vì X là este đơn chức, trong phân tử có 2 nguyên tử oxi 
® công thức phân tử X là C3H6O2 
* Cách 2: nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,03 mol
 = nH2O = 5,4 : 18 = 0,03 mol este no đơn chức CTPT có dạng 
CnH2nO2 n = 3 ® công thức phân tử X là C3H6O2 
b) MX = 74 Þ nX = = 0,1 mol
RCOOR¢ + NaOH 	® RCOONa + R¢OH 
0,1 mol 	® 0,1 mol 	 0,1 mol 
Ta có: MY = = 32 Þ Y là CH3OH ® công thức cấu tạo X là CH3COOCH3) 
Công thức muối Z là CH3COONa (M = 82).® Khối lượng muối Z là 0,1.82 = 8,2 (g) 
5. Hiệu suất phản ứng.
Hiệu suất phản ứng: 
Trong đó : neste lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia phản ứng (axit, rượu) phản ứng hoàn toàn.
III. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP:
ESTE-LIPIT
Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?
	A. HCOOCH3	B.CH3COOH	C.CH3COOCH3	D.HCOOC6H5
Câu 2: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
	A. Etyl fomiat	B. propyl fomiat	C.isopropyl fomiat	D. A,B, C đều đúng
Câu 3: Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng phản ứng tráng gương. E có tên là: 
A. Vinyl axetat	 	B.propenyl axetat	C. Alyl fomiat	D.Cả A, C đều đúng.
Hướng dẫn: 
 Các este đặc biệt khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương hoặc là các ancol có liên kết –OH vào C không no hoặc có gốc fomiat.
CH3-COO-CH=CH2 + H2O CH3-COOH + CH2=CH-OH 
(CH2=CH-OH CH3CHO ; CH3CHO: là an đehit tham gia pư tráng gương )
H-COO-Aly + H2O H-COOH + Alyl-OH H-COOH tham gia pư tráng gương
Câu 4: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH
	A.3	B.4	C.5	D.6	
Hướng dẫn: 
Tác dụng NaOH (axit, este): 4đp este, 2 đp axit
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
	A.5	B.2	C.4	D.6 ( câu trên )
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là:
	A.10	B.9	C.7	D.5
Hướng dẫn:
H- COO-C4H9 ( có 4 đồng phân về mạch gốc ancol); CH3COO-C3H7 ( có 2 đồng phân mạch gốc ancol)
C2H5COO-C2H5 ( 1 đồng phân ) ; C3H7-COO-CH3 ( 2 đồng phân gốc axit)
Câu 7: Hãy chọn nhận định đúng:
	A. Lipit là chất béo.
	B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
	C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
 	D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan 
trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit....
Câu 8: Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện:
	X Y1 + Y2
	Y1 Y2 . 	X có tên là:
	A. Isopropyl fomiat	B.n-propyl fomiat	C. Metyl propionat	D. Etyl axetat.
Hướng dẫn: Xem lại đề kiểm tra chương este.
Câu 9: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
	A.C4H9OH	B.C3H7COOH	C.CH3COOC2H5	D.C6H5OH
Hướng dẫn: 
Đáp án C: Do là este nên không có liên kết hiđro ( A, B, D đều có)
Câu 10:Làm bay hơi 3,7 gam este no, đơn chức chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: 	
A.1	B.2	C.3	D.4
Hướng dẫn: 
Các khí cùng điều kiện mà có thể tích bằng nhau thì số mol khí bằng nhau:
 →C3H6O2 ; đáp án B
Câu 11: Một este đơn chức no có 54,55 % C trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là:
	A.C3H6O2	B.C4H8O2	C.C4H6O2	D.C3H4O2
Hướng dẫn: 
CTPT: CnH2nO2 (n ≥2) theo bài ra 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.Nếu X đơn chức thì X có công thức phân tử là:
	A.C3H6O2	B.C4H8O2 	C.C5H10O2	D.C2H4O2
Hướng dẫn: 
Gọi CTPT: CxHyO2 (đơn chức)
 CxHyO2 + O2 x CO2 + H2O
 a a. a.x a. 
 a.(12.x+y+32)= 7,5 (1) ; 44.a.x=11 (2); 18. a. = 4,5 (3) → a.x=0,25 ; a.y = 0,5 
Thế vào (1): a= 0,125 → x =2 ; y = 4
Câu 13:Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là:
	A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2	B.HCOOC2H5 và CH3COOCH3
	C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3	D.HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Hướng dẫn: 
Theo Avogađro: cùng điều kiện thì thể tích bằng nhau sẽ có số mol bằng nhau:
 Vậy CTPT: CxHyO2 ® 12.x +y +16.2 = 74 ® 12.x +y =42 
Theo đáp án bài ra x = 3, hoặc 4
X
3
4
Y
6 ( nhận)
- 6 (loại)
Đáp án B
Câu 14: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62% khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây?
	A.HCOOCH3	B.HCOOC2H5	C.CH3COOC2H5	D.C2H5COOC2H5
Hướng dẫn: 
R-COO-C2H5 + NaOH → R-COONa + C2H5OH. 
là H
Câu 15:Đun 12 gam axit axetic với 1 lượng dư ancol etylic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là bao nhiêu?
	A.70%	B.75%	C.62,5%	D.50%
Hướng dẫn: 
 CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5
 60 88 100%
 12 17,6 100%
 11 x =
Câu 16:Phát biểu đúng là:
A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B.Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và 
ancol.
C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 18: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
 A.HCOOCH2CH2CH3	B.HCOOCH(CH3)2 	
C.C2H5COOCH3	D.CH3COOC2H5 
Hướng dẫn: 
(gam) mặt khác, khi phản ứng với NaOH :
 R – COO- R’ + NaOH ® RCOONa + R’OH
 2,2 2,05
 0,025 (mol) ® MR = ® CH3 – Đáp án D
Câu 19: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: 
 A.6 B.5 C.4 D.3	
Câu 20:Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
 A.8,56 gam B.3,28 gam C.10,4 gam D.8,2 gam	
Hướng dẫn: 
 CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH
 88 82 (giảm 6 gam)
 8,8 8,2 (giảm 0,6 gam ) 
Câu 21:Cho phản ứng este hóa :
 RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O .
Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau :
A.Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.	B.Dùng H2SO4 đặc để xúc tác và hút nước.
C.Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng .	D.Cả a, b, c đều dùng.
Hướng dẫn: Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng ( Lớp 10)
Câu 22:Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
 A- CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)	 C- CnH2nO2 (n ≥ 2)	 B- CnH2nO2 ( n ≥ 3)	 D- CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Hướng dẫn: 
Có thể xác định các CTTQ dựa vào định nghĩa ( các chất khác tương tự)
	CaH2a+1-COO-CbH2b+1 .( đk: a≥0, b≥1) ↔ Ca+b+1H2a+2b+2O2 
↔ C(a+b+1)H2(a+b+1)O2 , đặt a+b+1 = n (đk: n ≥2) ↔ CnH2nO2 
Câu 23:Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là 
 A.C4H8O2. 	 B.C5H10O2. 	C.C3H6O2. 	D.C3H8O2.
Hướng dẫn: 
CnH2nO2 (n ≥ 2)
 CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O.
 a a.n a.n Theo bài ra: a=0,1 → 2.a.n=0,6→ n=3 
Câu 24:X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6g chất X, người ta dùng 24,24ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.HCOOC3H7 vàCH3COOC2H5 	B. HCOOC3H7	
C.CH3COOC2H5 	D.C2H5COOCH3
Hướng dẫn: 
Tỉ lệ pư là 1: 1 nên 
Theo các đáp án các este no, đơn chức: CnH2nO2 có KLPT : 14.n+32 = 102 → n = 5. Đáp án A
Câu 25:Để xà phòng hoá 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là: 
A.C3H6O2 	B.C5H10O2 	C.C6H12O2 	D. Kết quả khác
Hướng dẫn: (tương tự câu trên): Đáp án C
Câu 26:X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:
	A.C3H6O2 	B.C4H8O2 	C.C5H10O2 	D.C6H12O2 
Hướng dẫn: Gọi CTPT CnH2nO2. 
(đáp án A)
Câu 27: Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
(1) Nhiệt độ	(2) Bản chất các chất phản ứng
(3) Nồng độ các chất phản ứng	(4) Chất xúc tác
	A. (1), (2), (3)	B. (2), (3), (4)	C. (1) (3) (4)	D. (1) (2) (3) (4)
Hướng dẫn: 
Vận dụng lớp 10 
Câu 28:Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.	B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este.	D. Cả 2 biện pháp A, C
Hướng dẫn: 
Vận dụng chuyển dịch cân bằng hoá học.
Câu 29:Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24lít khí CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Y có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOCH3 	B.CH3COOCH3 	C.CH2=CHCOOCH3 	D. A, B, C đều sai
Hướng dẫn: 
Theo tỉ lệ số mol sản phẩm đốt cháy thì là este no, đơn chức. 
CnH2nO2 + O2 ® nCO2 + nH2O
 a a. a.n a.n=0,1 (1) 
 	 3 gam moxi (gam) 1,8 gam
Theo bảo toàn khối lượng: moxi= 4,4+1,8 - 3= 3,2 gam ; theo pt: 32.a =3,2 (2) ® n = 2 (đáp án A)
Câu 30:X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A.(HCOO)3C3H5 	B.(CH3COO)3C3H5 	
C.(C17H35COO)3C3H5 	D. (C17H33COO)3C3H5
Hướng dẫn: 
Theo bài ra đây là Trieste (CxHyO6):
 CxHyO6 + O2 ® xCO2 +... CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ +H2O.
 0,1 0,1.x 0,1.x 0,1.x = (6 nguyên tử cacbon) Đáp án A.
Câu 31. Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây :
 A. metyl axetat B. metyl propionat C. metyl fomiat D. etyl fomiat 
Câu 32.Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH 
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Hướng dẫn: 
Vì khi tham gia pư este xong còn cần thêm cho phản ứng với phenol (0,1 + 0,1) mol
Câu 33:Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R'COOH và R''COOH (có H2SO4  đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?
	A. 2	B. 6	C. 4	D. 8
Hướng dẫn: 
R’-
R’-
R’-
R’-
R’-
R”-
R’-
R”-
R’-
R”-
R”-
R”-
R”-
R”-
R’-
R”-
R’-
R”-
Câu 34: Thuốc thử cần dùng để nhận biết 3 dd: CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO lần lượt là:
A. Natri, quỳ tím	B. Quỳ tím, dd AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, đá vôi	D. Natri, đá vôi
Hướng dẫn: 
Quỳ nhận biết Axit, AgNO3/NH3 nhận biết anđehit.
Câu 35: Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong dd kiềm là:
A. Một muối và một ancol	B. Một muối và một anđehit
C. Một axit cacboxylic và một ancol	D. Một axit cacboxylic và một xeton
Hướng dẫn: 
CH3COO – CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-OH ( không bền cho: CH3-CHO)	
Câu 36: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH. Có khối lượng phân tử là 88 đvc. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau: 
A. Axit Butanoic	B. Metyl Propionat	C. Etyl Axetat	D. Isopropyl Fomiat .
Hướng dẫn: 
Vì pư NaOH thấy khối lượng giảm nên không thể là axit, không thể là Metyl Propionat (thế -H, CH3- bởi Na: nên kl tăng). Loại A, B. Gọi CTPT: R’-COO-R”
→ 0,05(MR”-23)= 4,4-4,1 → MR”=29 → C2H5-: đáp án C.
Câu 37. Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có dX/CO2=2. Công thức phân tử của X là: 
A. C2H402	B. C3H602	C. C4H602	D.C4H802
Hướng dẫn: 
Câu 38. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng:
	A. Tách nước	B. Hidro hóa	C. Đề hidro hóa	D. Xà phòng hóa
Câu 39: Muốn trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là
	A.2	B.5	C.6	D.10
Hướng dẫn: 
(số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo)
Axit + KOH → Muối + H2O
x 
→ Chỉ số axit 
4.Củng cố
- Nhắc lại kiến thức trong buổi dạy
5.Dặn dò
- Ôn tập lại lý thuyết và làm lại bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa hoc 12_12220850.doc