CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Tiết 19: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (Tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học).
- Phương pháp điều chế: phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Tuần 10 : Từ ngày 24/10 đến ngày 29/10/2016 Ngày soạn :21/10/2016 CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Tiết 19: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (Tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). 2. Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. 3. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học). - Phương pháp điều chế: phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 1. Phát triển năng lực * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phát triển phẩm chất - Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước - Tự lập, tự tin, tự chủ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mẫu polime 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU - Đàm thoại gợi mở, thao liên hệ thực tế. - Trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ - kết hợp bài mới 1.3. Vào bài GV cho HS quan sát một số vật liệu được làm bằng polime. Ví dụ: áo mưa, ống nước, nilon. GV dẫn dắt: Những đồ vật trên được làm từ vật liệu polime. Vậy polime là gì? Bài hôm nay sẽ cho chúng ta biết được khái niệm, phân loại đặc điểm cấu trúc và tính chất polime. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- phát triển năng lực Nội dung Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM I. KHÁI NIỆM *Khái niệm HS thảo luận nhóm rút ra các khái niệm: - Polime hoá. - Mắt xích. - Hệ số polime hoá (độ polime hoá) - Monome Lấy ví dụ. GVBS:Mpolime = nMmonome - n trong pt polime thay đổi nên các mẫu polime thường gồm các hỗn hợp polime hệ số n khác nhau nên dùng HS tìm hiểu sgk trả lời và lấy ví dụ - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. VD: Polietilen nilon- 6 - Monome: các phân tử tham gia phản ứng polime hoá. VD: CH2 = CH2. - Hệ số n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá: số lượng mắt xích trong phân tử polime. * Danh pháp Danh pháp polime? GVBS: Nếu tên của monome có hai cụm từ trở lên được đặt trong ngoặc đơn. - GV giới thiệu thêm tên riêng (tên thông thường của một số polime khác) : teflon : nilon - 6 : xenlulozơ HS trả lời và vận dụng đọc tên 1 số loại polime Tên polime = Poli + tên monome VD: (CH2 - CH2)n: polietilen (PE). (C6H10O5)n: polisaccarit *Phân loại HS thảo luận theo bàn về cách phân loại polime, lấy ví dụ minh họa? - GV bổ sung các kiến thức còn thiếu và cho thêm một số ví dụ ngoài SGK. HS tìm hiểu trả lời câu hỏi và lấy ví dụ Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2 cách. - Theo nguồn gốc: + Polime thiên nhiên (cao su thiên nhiên, xenlulozơ, ....) + Polime tổng hợp (polietilen, nhựa phenolfomandehit....) + Polime nhân tạo hay bán tổng hợp (xenlulozơ nitrat.....) - Theo cách tổng hợp: + Polime trùng hợp: tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp (polietilen). + Polime trùng ngưng: tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. VD: nilon - 6 - Theo cấu trúc: dạng mạch nhánh, không nhánh và mạng lưới. Hoạt động 2. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC GV cho HS quan sát cấu trúc không gian của một số polime. Ví dụ: Amilozơ, Amilopectin, Cao su lưu hoá, Nhựa bakelit HS quan sát nêu các dạng cấu trúc. Polime có ba dạng: + Mạch thẳng (không nhánh): PE, PVC + Mạch nhánh: amilopectin + Mạch không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit. GV BS thêm: + Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất định, chẳng hạn theo kiểu “đầu nối với đuôi”, người ta nói polime có cấu tạo điều hoà. +Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau không theo trật tự nhất định, chẳng hạn chỗ thì kiểu “đầu nối với đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi” người ta nói polime có cấu tạo không điều hoà HS lắng nghe Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống . Hoạt động 3. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và yêu cầu HS trình bày về tính chất vật lý của polime. GV nói thêm về chất nhiệt dẻo và chất nhiệt rắn. (Giảm tải phần IV) HS nghiên cứu SGK trình bày về tính chất vật lý của polime. Lấy ví dụ Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Hầu hết là chất rắn. - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không bay hơi. - Đa số không tan trong nước và các dung môi thông thường. - Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, cách nhiệt, cách điện.... 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng Câu 1. Nhận xét về tính chất vật lý chung của Polime nào dưới đây không đúng? A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi. B. Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng. C. Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dd nhớt. D. Hầu hết Polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền. Câu 2. Trong các Polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, tơ nilon 6 – 6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco B. tơ tằm, sợi bông, nilon 6-6 C. sợi bông, len, nilon 6-6 D. tơ visdo, nilon 6-6, tơ axetat Câu 3. Tơ visco là thuộc loại: A. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc thực vật B. Tơ tổng hợp C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật D. Tơ nhân tạo Câu 4. Chất nào sau đây không là polime? A. tinh bột B. thủy tinh hữu cơ C. isopren D. Xenlulozơ triaxetat Câu 5. Polime nào sau đây có dạng phân nhánh? A. Poli(vnylclorua) B. Amilopectin C. Polietylen D. Poli(metylmetacrylat) Câu 6. Cho các polime: cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su clopren, tơ nilon, teflon. Có bao nhiêu polime thiên nhiên? A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 7. Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp? A. Teflon B. tơ capron C. tơ tằm D. tơ nilon Câu 8. Cho các polime: poli(vinylclorua), xenlulozơ, amilozơ, amilopectin. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạch thẳng A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 9. Trong các polime sau: xenlulozơ, nhựa phenol fomanđehit, xenlulozơ nitrat, cao su. Polime tổng hợp là A. Xenlulozơ. B. Cao su. C. Xenlulozơ nitrat. D. Nhựa phenol fomanđehit. Câu 10. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là A. 12.000 B. 13.000 C. 15.000 D. 17.000 Câu 11. Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125 đvc với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là A. PVC B. PP C. PE D. Teflon 5. Hoạt động mở rộng Câu 1. Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối ddissunfua –S-S-, giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế H ở nhóm metylen trong mạch cao su. A. 54 B. 46 C. 24 D. 63 Câu 2. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là: A. 3500m3 B. 3560m3 C. 3584m3 D. 5500m3 Câu 3. (ĐH-2007) Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,9% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với n mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của n là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 RÚT KINH NGHIỆM Tiết 20: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME(Tiết 2) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). 2. Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. 3. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học). - Phương pháp điều chế: phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 1. Phát triển năng lực * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phát triển phẩm chất - Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước - Tự lập, tự tin, tự chủ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mẫu polime 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU - Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. - Trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ - Lấy 2 ví dụ về polime và xác định monome, hệ số polime hoá, mắt xích? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Phát triển năng lực Nội dung V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ Hoạt động 1. 1. Phản ứng trùng hợp GV cho HS thảo luận nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về hhản ứng trùng hợp theo gợi ý sau: - Khái niệm phản ứng trùng hợp - Điều kiện cần để monome tham gia phản ứng trùng hợp. + Nhóm 2: Tìm hiểu về hhản ứng trùng ngưng theo gợi ý sau: - Khái niệm phản ứng trùng ngưng - Điều kiện cần để monome tham gia phản ứng trùng ngưng. * GV: Lưu ý đồng trùng hợp sau đó lấy một số VD và cùng hướng dẫn học sinh viết HS thảo luận tìm hiểu sgk và đại diện nhóm trình bày Phát triển năng lực tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ * Khái niệm: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). * Điều kiện monome tham gia trùng hợp thì trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng no kém bền. * Lưu ý: Khi trùng hợp giữa nhiều monome khác nhau gọi là đồng trùng hợp * GV: Lưu ý đồng trùng ngưng, sau đó lấy một số VD và cùng hướng dẫn học sinh viết Hs vận dụng viết ptpư trùng ngưng một số polime Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ * Khái niệm: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng r những phân tử nhỏ khác. * Điều kiện monome tham gia trùng ngưng thì phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng. * Lưu ý: Khi trùng ngưng giữa nhiều monome khác nhau gọi là đồng trùng ngưng. Hoạt động 2. VI. ỨNG DỤNG GV tổ chức cho các em thảo luận theo tổ, mỗi tổ nêu một vài ứng dụng của polime mà em biết GV bổ sung HS tìm hiểu và trả lời Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Sgk 3. Hoạt động luyện tập GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng so sánh Nội dung Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng ngưng Khái niệm M polime Điều kiện monome Ví dụ Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau : CH3 – CH = CH2 CH2 = CCl - CH = CH2 CH2 = C(CH3) - CH = CH2 NH2 – (CH2)6 - COOH 4. Hoạt động vận dụng Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat) Câu 2. Polime nào không tan trong mọi dung môi và bền vững nhất về mặt hóa học? A. PVC B. Cao su lưu hóa C. Teflon D. Tơ nilon Câu 3. PS là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây A. B. C. D. Câu 4. Hợp chất có CTCT là: có tên là: A. tơ enang B. tơ nilon C. tơ capron D. tơ lapsan Câu 5. Dùng Polivinyl axetat có thể làm được vật liệu nào sau đây ? A. chất dẻo B. cao su C. Tơ D. Keo dán Câu 6. Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng? A. PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện. B. PVC được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa.. C. Poli (metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả. D. Nhựa novolac dùng để sản xuất đồ dùng, vỏ máy, dụng cụ điện... Câu 7. (ĐHKB-2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 8. (ĐHKA-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Câu 9. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5). Câu 10. Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n ; (2)[-NH-(CH2)5-CO-]n; (3) [C6H7O2(OCO-CH3)3]n . Tơ thuộc loại poliamit là: A.2,3 B.1,3 C.1,2 D.1,2,3 Câu 11. Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là A. 170 kg và 80 kg B. 85 kg và 40 kg C. 172 kg và 84 kg D. 86 kg và 42 kg Câu 12. Lấy lượng ancol và axit để sản xuất 1 tấn thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất trùng hợp là 80% và hiệu suất este hóa là 50%. Khối lượng ancol và axit lần lượt là: A. 0,8 tấn và 4,5 tấn B. 0,8 tấn và 1,15 tấn C. 0,8 tấn và 1,25 tấn D. 1,8 tấn và 1,5 tấn Câu 13. Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%) A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D.3,6 5. Hoạt động mở rộng Câu 1. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau: . Muốn tổng hợp 1 tấn PVC cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (ở đktc). A. 5589. B. 5883. C. 2941. D. 5880. Câu 2. Cứ 5,668g caosu buna-S phản ứng vừa hết với 3,462g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ mắt xích butadien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu? A. 2/3 B. 1/2 C.1/3 D.3/5 Câu 3. Cứ 2,834 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích butadien : stiren trong loại polime trên là: A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 1,5 D. 1,5 : 1 Câu 4. (ĐH-2007) Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,9% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với n mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của n là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: