Tiết 21-Bài 14. VẬT LIỆU POLIME (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, tơ.
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng.
2. Kỹ năng
- So sánh các loại vật liệu polime
- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp
- Giải các bài tập polime.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
1. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
Tuần 11: Từ ngày 30/10- 03/11/2017 Ngày soạn: 28/10/2017 Tiết 21-Bài 14. VẬT LIỆU POLIME (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Biết được : - Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, tơ. - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng. 2. Kỹ năng - So sánh các loại vật liệu polime - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp - Giải các bài tập polime. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 1. Phát triển năng lực * Các năng lực chung 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 3. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực tính toán 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phát triển phẩm chất - Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán, - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp C. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định tổ chức: Lớp 12A3 12A4 12A7 12A8 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 1.3. Bài mới: GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nay càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vật liệu polime 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - PTNL Nội dung ghi bảng GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: I. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - GV: yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, tính dẻo vật liệu compozit, thành phần của vật liệu compozit? Cho thí dụ Nhóm 2:Thảo luận về một số polime làm chất dẻo như PE, PVC, PMM - Viết phương trình phản ứng điều chế - Nêu tính chất và ứng dụng một số polime làm chất dẻo Nhóm 3: Tìm hiểu khái niệm, phân loại về Tơ - Nêu khái niệm và đặc điểm của tơ - Phân loại tơ, cho ví dụ về từng loại tơ GV cho HS thảo luận, sau đó các nhóm trình bày Mỗi nhóm trình bày xong, GV cho HS khác trong nhóm bổ sung rồi GV chốt lại kiến thức - GV: (Nhựa rezol và rezit: giảm tải, không học) HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm cử đại diện HS trình bày - HS lắng nghe và điền thông tin vào phiếu ghi bài. Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn I – CHẤT DẺO 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,) hoặc bột (silicat, bột nhe (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O), 2. Một số polime dùng làm chất dẻo PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: (Nhựa rezol và rezit: giảm tải, không học) II – TƠ 1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2. Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, 3. Hoạt động luyện tập Câu 1. Polime nào sau đây thức tế không sử dụng làm chất dẻo ? A. Poli(metyl metacrilat) B. Cao su buna C. Poli(viny clorua ) D. Poli(phenol fomandehit) Câu 2. Phản ứng trùng hợp là phản ứng: A. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) giống nhau thành một phân tử lớn (Polime) B. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) giống nhau thành một phân tử lớn (Polime) và giải phóng phân tử nhỏ C. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) thành một phân tử lớn (Polime) và giải phóng phân tử nhỏ D. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc gần giống nhau thành một phân tử lớn (Polime) Câu 3. Chất nào sau đây tạo phản ứng trùng ngưng ? A. Acol etylic và hexametylendiamin B. axit- amino enantoic C. axit stearic và etylenglicol D. axit oleic và glixerol Câu 4. Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (Polime) đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ ( như: nước, amoniac, hidro clorua,) được gọi là: A. Sự peptit hóa B. Sự Polime hóa C. Sự tổng hợp D. Sự trùng ngưng Câu 5. Chất nào sau đây không là polime? A. tinh bột B. thủy tinh hữu cơ C. isopren D. Xenlulozơ triaxetat Câu 6. Polime nào có cấu trúc dạng phân nhánh? A. xenlulozơ B. amilopectin C. Cao su lưu hóa D. cả A, B, C Câu 7. Polime nào không tan trong mọi dung môi và bền vững nhất về mặt hóa học? A. PVC B. Cao su lưu hóa C. Teflon D. Tơ nilon Câu 8. Polime không có nhiệt độ nóng chảy do? A. Polime có phân tử khối lớn B. Polime có lực liên kết giữa các phân tử lớn C. Polime là hỗn hợp nhiều phân tử có phân tử khối lớn D. Cả A, B, C Câu 9. Vật liệu compozit là: A. Vật liệu polime, hình sợi sai và mảnh với độ bền nhất định. B. Vật liệu polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác. C. Những vật liệu polime có tính trơ. D. Loại vật liệu polime có khả năng kết dính 2 mảnh vậ liệu giống nhau, hoặc khác nhau mà không làm biến đổibản chất các vật liệu kết dính. Câu 10. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là A. 12.000 B. 13.000 C. 15.000 D. 17.000 5. Hoạt động vận dụng, mở rộng ?Tại sao nhựa teflon được ứng dụng rộng rãi trong đời sống? Tại sao PVC cách điện kém hơn PE nhưng lại bền hơn PE? HD Politetrafloetilen (CF2-CF2)n được ứng dụng rộng rãi trong đời sống vì nó có nhiều tính chất tốt như: + Phân tử có cấu trúc đối xứng cao, có cấu trúc tinh thể, độ bền nhiệt và bền hoá học cao (bền với axit đặc ở nhiệt độ cao). + Momen lưỡng cực bằng không nên dùng làm chất cách điện. + Hệ số ma sát nhỏ nên được dùng để sản xuất vòng bi làm việc trong môi trường xâm thực mà không cần bôi trơn. Do trong phân tử PVC có liên kết C-Cl phân cực mạnh hơn nên PVC cách điện kém hơn. Nhưng lực tương tác giữa các phân tử trong PVC lớn hơn (lực Van-đec-van) lực tương tác giữa các phân tử trong PE nên PVC bền hơn, tính tan kém hơn khi tan trong dung môi hữu cơ như đicloetan, clobenzen Tiết 22-Bài 14 : VẬT LIỆU POLIME (tiết 2) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ. - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng. 2. Kỹ năng: - So sánh các loại vật liệu. - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp. - Giải các bài tập polime. 3. Tư tưởng: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 1. Phát triển năng lực * Các năng lực chung 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 3. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ 2. Năng lực giải quyết vấn đề 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phát triển phẩm chất - Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán, - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp C. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định tổ chức: Lớp 12A3 12A4 12A7 12A8 12A9 Vắng 1.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài mới 1.3. Bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - PTNL Nội dung ghi bảng GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Tìm hiểu một số loại tơ thường gặp ? Viết phương trình hóa học tổng hợp ? Nêu tính chất và ứng dụng của tơ nilon 6,6; tơ nitron Nhóm 2: Tìm hiểu cao su thiên nhên ? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của cao su thiên nhiên ? Bản chất của quá trình lưu hóa cao su Nhóm 3: Tìm hiểu cao su tổng hợp ? Viết phương trình phản ứng tổng hợp cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N ? Nêu tính chất và ứng dụng? GV tổ chức cho HS thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Sau khi nhóm 1 trình bày xong, GV nhận xét bổ sung - GV: Cho HS quan sát mẫu cao su và hỏi: Cao su là gì? Có mấy loại cao su? - GV yêu cầu nhóm 2, nhóm 3 trình bày - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - GV: liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao, nói qua về lịch sử trồng cây cao su HS lắng nghe nhiệm vụ HS thảo luận Các nhóm cử đại diện trình bày HS quan sát và trả lời Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, b) Tơ nitron (hay olon) - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. III – CAO SU 1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi. 2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. a) Cao su thiên nhiên v Cấu tạo: ð Cao su thiên nhiên là polime của isopren: v Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,nhưng tan trong xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới. b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. v Cao su buna Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. v Cao su buna-S và buna-N 3. Hoạt động luyện tập Câu 1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 2. Tơ sợi axetat được sản xuất từ: A. Visco B. Vinyl axetat C. Axeton D. Este của xenlulozơ và axit axetic Câu 3. Tơ nitron thuộc loại tơ: A. Poliamit B. Polieste C. vinylic D. Thiên nhiên Câu 4. Nilon – 6,6 là một loại: A. Tơ axetat. B. Tơ poliamit. C. Polieste. D. Tơ visco. Câu 5. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon – 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ nilon – 6,6 Câu 6. (ĐHKB-2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 7. (ĐHKA-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Câu 8. Loại cao su nào sau đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp ? A. Cao su buna B. Cao su buna – N C. Cao su isopren D. Cao su clopen Câu 9. Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng? A. Polietilen B. Cao su tự nhiên C. Teflon D. thủy tinh hữu cơ Câu 10. Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125 đvc với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là A. PVC B. PP C. PE D. Teflon Câu 11. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 5. Hoạt động vận dụng, mở rộng Câu hỏi: Vì sao không nên giặt quần áo nilon, len, tơ tằm bằng xà phòng có độ kiềm cao, không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc ủi quá nóng các đồ dùng trên? Tơ nilon (tơ poliamit), len và tơ tằm (protit) đều có các nhóm -CO-NH- trong phân tử. Các nhóm này dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit, vì vậy độ bền của quần áo (sản xuất từ nilon, len, tơ tằm) sẽ bị giảm nhiều khi giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao. - Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền đối với nhiệt. Kiểm tra, ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: