Tiết 33. LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
2. Năng lực tư duy
3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
4. Năng lực tính toán
hiếu học tập số 1, yêu cầu HS thảo luận Bài 1: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên. Bài 2: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim. Bài 3: Ngâm 1 cây đinh sắt sạch trong 200ml dd CuSO4 . Sau khi kết thúc phản ứng, lấy đinh sắt ra khỏi dd thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8g. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng và nồng độ mol/lit của dd CuSO4. - Gv: Chấm phiếu học tập của một số hs - Gv gọi 3 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, đánh giá Phiếu số 2. Hoạt động riêng rẽ từng HS Hs: thảo luận nhóm hoàn thành 1 trong 3 bài tập trong phiếu (Mỗi học sinh 1 phiếu) Hs: đại diện lên bảng trình bày, hs nhóm khác nhận xét, bổ xung Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán và năng lục sử dụng ngôn ngữ hóa học Phiếu học tập số 1 Bài 1: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên. Giải v Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm. v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá. - Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá. Zn – 2e → Zn2+ - Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2. 2H+ + 2e → H2↑ H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Bài 2: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ ð nZn = nH2 = ð %Zn = ð %Cu = 71,11% Bài 3: Ngâm 1 cây đinh sắt sạch trong 200ml dd CuSO4 . Sau khi kết thúc phản ứng, lấy đinh sắt ra khỏi dd thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8g. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng và nồng độ mol/lit của dd CuSO4. Phiếu học tập số 2 (Nội dung đính kèm bên dưới) Phiếu học tập số 2 Câu 1. Sự ăn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại. B. sự oxi hoá kim loại C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. Câu 2. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Câu 3. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là: A. thiếc B. sắt C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn Câu 4. Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường. C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. Câu 5. Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ? A. Etanol B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric Câu 6. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điên hoá học. Câu 7. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 8. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 9: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. Câu 11. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị gỉ tạo thành gỉ sắt và dần dần đồ vật không dùng được ? HD - Khi tiếp xúc với không khí ẩm có oxi, hơi nước .... sắt bị oxi hóa theo các phản ứng sau: 2Fe + O2 + 2H2O à 2Fe(OH)2 (Không khí ẩm) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O à 4Fe(OH)3 - Fe(OH)3 bị loại nước dần tạo thành Fe2O3 theo thời gian. Vì gỉ sắt Fe2O3.nH2O xốp nên quá trình ăn mòn tiếp diễn vào lớp bên trong đến khi toàn bộ khối kim loại đều gỉ. Gỉ sắt không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt mà xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Este - Lipit - Cacbohiđrat - Amin, amino axit, và proein - Polime và vật liệu polime - Đại cương về kim loại 2. Kĩ năng - giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết - Nhận biết - Giải bài toán về este, amin, amino axit, peptit, kim loại tác dụng với phi kim, axit, dung dịch muối ... 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, tích cực, nghiêm túc làm bài tập. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ 2. Năng lực tư duy 3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 4. Năng lực tính toán * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. B. CHUẨN BỊ *Giáo viên: Bài tập *Học sinh: Ôn bài cũ, chuẩn bị trên sơ đồ tư duy theo các nhóm. C. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HOC Thuyết trình nêu vấn đề, phát vấn, dạy học hợp tác nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A3 12A4 12A7 12A8 12A9 Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: không 2. Hoạt động luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày phần nội dung đã chuẩn nhóm đã chuẩn bị HS trình bày nội dung nhóm đã chuẩn bị: Nhóm 1: Hệ thống hóa về este –lipit Nhóm 2: Hệ thống hóa về cacbohidrat Nhóm 3: Hệ thống hóa về amin, amino axit và protein Nhóm 4: Hệ thống hóa polime và vật liệu polime Nhóm 5: Hệ thống hóa vị trí của kim loại, tính chất và dãy điện hóa của kim loại I. Kiến thức cần nhớ Hoạt động 2: Bài tập GV phát đề cương ôn tập học kì I cho học sinh GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề GV đánh giá, hỗ trợ hướng dẫn cách làm khi cần thiết Học sinh làm bài tập theo nhóm àLên bảng trình bàyàNhóm khác nhận xét, bổ sung Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tư duy, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán và năng lục sử dụng ngôn ngữ hóa học ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 Chủ đề 1: Este – lipit Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HCOOC6H5 Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 5: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 6: Có thể gọi tên este (C17H35COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic Câu 7: Hãy chọn nhận định đúng: A. Lipit là chất béo. B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C. Lipit là este của glixerol với các axit béo. D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.... Câu 8: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16). A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75% Câu 9: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 1,64 gam. B. 4,28 gam. C. 5,20 gam. D. 4,10 gam. Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. axit propionic. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. ancol metylic. Câu 11: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Câu 14: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 15: Đun 12 gam axit axetic với 1 lượng dư ancol etylic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là bao nhiêu? A.70% B.75% C.62,5% D.50% Chủ đề 2: Cacbohidrat Câu 16 .Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là A. Cn(H2O)m B. CnH2O C. CxHyOz D. R(OH)x(CHO)y Câu 17. Tinh bột và xenlulozơ là A. monosaccarit B. Đisaccarit C. Đồng phân D. Polisaccarit Câu 18. Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có nhiều nhóm hiđrôxyl. A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân Câu 19. Glucozơ tác dụng được với A. H2 (Ni,t0); Cu(OH)2 ; Ag2O/NH3; H2O (H+, t0) B. Ag2O/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni,t0); (CH3CO)2O. C. H2 (Ni,t0); Ag2O/NH3; NaOH; Cu(OH)2 D. H2 (Ni,t0); Ag2O/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2 Câu 20. Nhận biết glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic có thể chỉ dùng một thuốc thử là A. HNO3 B. Cu(OH)2 C. AgNO3/NH3 D. dd brom Câu 21: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hiđro. B. nitơ. C. cacbon. D. oxi. Câu 22. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây : 1. H2/Ni,t0 2. Dung dịch AgNO3/NH3 3. Cu(OH)2 4.H2O/H2SO4 A.1, 2 B.3, 4 C.1, 4 D. 2, 3 Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. C. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ. D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic. Câu 24: Đun nóng dung dịch chưa 27g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là: A. 21,6g. B. 10,8g. C. 32,4g D. 16,2g Câu 25. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Câu 26. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. Chủ đề 3: Amin – Aminoaxit Câu 27 : Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon. B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. Câu 28 : C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29 : Phát biểu nào sau đây sai : A. Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. B. Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom. C. Anilin có tính baz yếu hơn amoniac. D. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen. Câu 30 : Nguyên nhân anilin có tính baz là : A. Phản ứng được với dd axit. B. Là dẫn xuất của amoniac. C. Có khả năng nhường proton. D. Trên N còn một đôi điện tử tự do có khả năng nhận proton H+. Câu 31. Trong các amin sau : 1) CH3-CH-NH2 2) H2N-CH2-CH2-NH2 ا CH3 3) CH3CH2CH2-NH-CH3 Amin bậc 1 là : A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2). Câu 32 : Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần lực baz của các hợp chất sau đây đúng ? A. C2H5NH2< (C2H5)2NH< NH3< C6H5NH2. B. (C2H5)2NH< NH3< C6H5NH2< C2H5NH2. C. C6H5NH2< NH3< C2H5NH2< (C2H5)2NH. D. NH3< C2H5NH2< (C2H5)2NH< C6H5NH2. Câu 33: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin. ا ا Câu 34. Trong các tên gọi sau đây, tên nào không phù hợp với chất : CH3 –CH –CH –COOH CH3 NH2 A. Axit 2-metyl-3-aminobutanoic. B. Valin. C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic D. Axit -aminoisovaleric. Câu 35. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Glucozơ. B. Metylamin. C. Etyl axetat. D. Saccarozơ. Câu 36. Axit amino axetic không tác dụng với chất : A. CaCO3 B. H2SO4 loãng C. CH3OH D. KCl Câu 37. tripeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit B. có lk peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau C. có lk peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau D. có lk peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit Câu 38. Thủy phân đến cùng một protein, ta thu được các chất nào? A. các axit amin. B. các peptit. C. chuỗi peptit. D. hỗn hợp các -aminoaxit. Câu 39. Thuỷ phân không hoàn toàn tetra peptit (X), ngoài các a- amino axit còn thu được các đi petit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X. A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe – Val Câu 40: Trung hòa 50 ml dd metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. CM của metylamin là: A. 0,06 B. 0,05 C. 0,04 D. 0,01 Câu 41: Một amin đơn chức trong phân tử có chứa15,05% N. Amin này có công thức phân tử là : A. CH5N. B. C6H7N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 42: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2, 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25g nước. Công thức phân tử của X là : A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và 14,4 g H2O. CTPT của hai amin là : A. CH3NH2 và C2H7N C. C2H7N và C3H9N. B. C3H9N và C4H11N D. C4H11N và C5H13 N Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol = 1 : 2. Hai amin có công thức phân tử lần lượt là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C4H9NH2 và C5H11NH2. Câu 45. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,15 gam B. 0,85 gam C. 7,65 gam D. 8,10 gam Câu 46. Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là A. 1,86g. B. 18,6g. C. 8,61g. D. 6,81g Câu 47. Cho 4,5g etyl amin tác dụng vừa đủ với HCl. Số gam muối sinh ra là: A. 9g B. 81,5g C. 4,5g D. 8,15g Câu 48. Trung hòa 3,1g amin no đơn chức tác dụng vừa đủ 100ml dd HCl 1M. Công thức của amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 49. Cho 0,1 mol Chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A.5,7 gam B.12,5 gam C.15 gam D.21,8 gam Câu 50. Khi trùng ngưng 13,1 g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư, người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là ? A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. D. 8,43. Câu 51. 0,01 mol aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng như thế nào ? A. H2N-R-COOH. B. (H2N)2-R-COOH. C. H2N-R-(COOH)2. D.(H2N)2-R-(COOH)2 Câu 52. Cho 0,1mol A (-aminoaxit dạng mạch hở) phản ứng hết với HCl tạo 11,15g muối. A là chất nào sau đây? A. Glyxin B. Alanin. C. Phenyl alanin D. Valin (axit -amino isovaleric Câu 53. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. CT của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. Câu 54. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là : A. 149 gam. B. 161 gam. C. 143,45 gam. D. 159 gam. Chủ đề 4: Polime và vật liệu Polime Câu 55. Một loại polime có cấu tạo mạch như sau : - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - Công thức một mắt xích của polime này là A. - CH2- B. - CH2 - CH2 - C. - CH2 - CH2 - CH2- D. - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - Câu 56. Polime X có phân tử khối M = 280.000 đvC và hệ số trùng hợp n = 10.000. X là A. B. C. D. H ___________________________________________________________________________________________________ Câu 57. Polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây ? A. CH3COOCH = CH2 B. CH2 = CHCOOCH3 C. C2H5COOCH = CH2 D. CH2 = CH - COOCH = CH2 Câu 58. Trùng hợp etilen thu được polietilen (PE). Nếu đốt cháy toàn bộ lượng etilen đó sẽ thu được 8800 g CO2. Hệ số trùng hợp n của quá trình là A. 100 B. 200 C. 150 D. 300 Câu 59. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là : A. stiren. B. toluen. C. propen. D. isopren. Câu 60. Cho các loại tơ sau : (1) ( NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n . (2) ( NH-[CH2]5-CO )n .(3) [C6H7O2(OOCCH3)3]n . Tơ thuộc loại poliamit là : A. (1),(3) B. (1),(2),(3). C. (2),(3). D.(1),(2) Câu 61.Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua 2 giai đoạn là este hóa ( H=60%) và trùng hợp(H=80%). Khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime là bao nhiêu. A. 86 tấn và 32 tấn. B. 68 tấn và 23 tấn. C. 2,15 tấn và 0,8 tấn D. 21,5 tấn và 8 tấn. Chủ đề 5: Đại cương về kim loại Câu 62. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Li B. Ca C. K D. Be Câu 63. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch A. H2SO4 (đặc, nguội) B. KOH C. NaOH D. H2SO4 (loãng) Câu 64. Cho dãy các kim loại : Mg, Cr, Na, Fe. Kim loại cứng nhất trong dãy là A. Fe B. Mg C. Cr D. Na Câu 65. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)? A.Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. B.FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) C.Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 D. Fe tác dụng với dung dịch HCl Câu 66: Cho Fe tác dụng với các chất: HCl, Cl2, HNO3 dư, H2SO4 loãng, AgNO3 dư, FeCl3, CuSO4. Số trường hợp tạo hợp chất sắt (II) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 67: Các tính chất vật lý chung của kim loại là gây ra do: A. tất cả các e B. các e tự do C. các e độc thân D. các e tự do và các ion dương Câu 68: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng : A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. B. Ban đầu có khí thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa xanh. C. Ban đầu có khí thoát ra, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt. D. Chỉ có khí thoát ra. Câu 69. Cho các phản ứng xảy ra sau đây: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓; Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. Câu 70. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+đứng trước Ag+/Ag) A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dd HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Câu 72: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,0. B. 12,5. C. 19,6. D. 26,7. Câu 73: Cho 64 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 600 m
Tài liệu đính kèm: