Giáo án Hóa học 12 - Tuần 22

Tiết 39: LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại

2. Kĩ năng

Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.

3.Thái độ: Hứng thú với môn học

4. Trọng tâm: Tính toán lượng chất.

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

* Các năng lực chung

1. Năng lực hợp tác

2. Năng lực giao tiếp

* Các năng lực chuyên biệt

1. Năng lực sử dung ngôn ngữ

2. Năng lực tính toán

3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức điều chế kim loại.

 

doc 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 878Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:Từ ngày 16/01- 21/1/2017
Ngày soạn : 12/01/2016
Tiết 39: LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại 
2. Kĩ năng
Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ: Hứng thú với môn học 
4. Trọng tâm: Tính toán lượng chất.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
2. Năng lực tính toán 
3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức điều chế kim loại.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, dạy học nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: Không
2. Hoạt động luyện tập và vận dụng 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã học
HS: ôn lại kiến thức cũ và trả lời
Phát triển năng lực giao tiếp
I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
Hoạt động 2. II. BÀI TẬP
Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs thảo luận theo nhóm
Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học.
Bài 2. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. 
a. Viết phương trình phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng:
Bài 3. Để khử 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
Bài 4. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là?
- Gv: Chấm phiếu học tập của một số hs 
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
Hs: thảo luận nhóm hoàn thành 1 trong 4 bài tập trong phiếu (Mỗi học sinh 1 phiếu)
Hs: đại diện lên bảng trình bày, hs nhóm khác nhận xét, bổ xung
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực tính toán
Giải
Bài 1
1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
v Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
v Điện phân dung dịch AgNO3:
v Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:
Bài 2.
Giải:
a. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
 Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag 
C. Khử C. Oxh
b. Lượng AgNO3 giảm chính là lượng AgNO3 phản ứng: 
Khối lượng của vật = khối lượng ban đầu - khối lượng Cu đã phản ứng + khối lượng Ag tạo ra = 10 - 64.0,005 + 108.0,01=10,76g
Bài 3. Để khử 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr
MxOy + y H2 xM + y H2O
mol 0,4 mol
Khối lượng mol của oxit là:
xM = 42y 
M=42
Chỉ có trường hợp x=3; y=4; M = 56 là hợp lý
Kim loại cần xác định là Fe
Bài 4
2 M Cln2 M + n Cl2
 mol0,15 mol
 kim loại cần xác định là Ca
4. Hoạt động mở rộng
Câu 1. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng
	A. Na. B. Ag. C. Fe. 	D. Hg.
Câu 2. Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là 
	A. Fe. 	B. Ag. C. Cu. 	D. Ba. 
Câu 3. Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch
	A. AgNO3.	B. Cu(NO3)2. C. FeCl3.. 	D. FeCl2.
Câu 4. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện?
A. C + ZnO ® Zn + CO	B. Al2O3 ® 2Al + 3/2O2
C. MgCl2 ® Mg + Cl2	D. Zn + 2Ag(CN)2- ® Zn(CN)42- + 2Ag
Câu 5. phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
A. muối rắn.                   B. dung dịch muối.         C. hidroxit kim loại.       D. oxit kim loại.
Câu 6. Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách:
A. điện phân nóng chảy Fe2O3.   B. khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.   
C. nhiệt phân Fe2O3.       D. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Ion Na+ bị khử khi:
A. Điện phân dung dịch Na2SO4.                          B. Điện phân dung dịch NaCl
C. Điện phân dung dịch NaOH                             D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 8. Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại?
A. 1                                B. 3                                C. 4                                D. 2
Câu 9. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là 
A. khí Cl2 và H2. 	B. khí Cl2 và O2. 	C. chỉ có khí Cl2. 	D. khí H2 và O2. 
Câu 10. Muốn mạ Ag lên một vật bằng sắt người ta làm như sau:
A. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là vật bằng Fe, catot là than chì.
B. Điện phân dung dịch FeSO4 với catot là vật bằng Fe, anot là than chì.
C. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là Ag, catot là than chì.
D. Điện phân dung dịch AgNO3 với catot là vật bằng Fe, anot là Ag.
Câu 11. Điều chế Al có thể dùng phương pháp:
A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ B. Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực trơ
C. Cho lá Fe vào dung dịch AlCl3. D. Nhiệt phân Al2O3.
Câu 12. Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). M là kim loại nào sau đây?
A. Mg	B. Fe	C. Cu	D. Ca
Câu 13. Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 
A. 2,24 lít. 	B. 1,12 lít. 	C. 3,36 lít. 	D. 0,56 lít. 
Câu 14. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24 gam	B. 3,12 gam	C. 6,5 gam	D. 7,24 gam
Câu 15. Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuCl2, người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2gam. Nồng độ ban đầu của dung dịch CuCl2 là:
A. 1M	B. 1,5M	C. 1,2M	D. 2M
Câu 16. Khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp các oxit sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
	A. 3,36g	B. 3,63 g	C. 6,33g	D. 1,68g
 Rút kinh nghiệm
Tiết 40:THỰC HÀNH TÍNH CHẤT KIM LOẠI
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được:
	Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- So sánh mức độ hoạt độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.
- Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
- Zn phản ứng với
a) dung dịch H2SO4;
b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Hứng thú với môn học 
4. Trọng tâm:
 	- Dãy điện hoá của kim loại.
- Điều chế kim loại bằng phương pháp thuỷ luyện.
- Ăn mòn điện hoá học.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
2. Năng lực thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.
- Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4
2. Học sinh: Viết mẫu tường trình.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
Đặt vấn đề: Chúng ta đã khảo sát tính chất của kim loại, tìm hiểu về các quá trình ăn mòn à Chúng ta sẽ kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Công việc đầu buổi thực hành
 GV nêu:
- yêu cầu của buổi thí nghiệm
- Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ đó. 
- Giới thiệu tên các thí nghiệm.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2. Thảo luận và tiến hành thí nghiệm
GV chia lớp thành 3 nhóm
Các nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời các câu hỏi, viết ptpư giải thích hiện tượng
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng - Giải thích
Ghi chú
1. Dãy điện hoá của kim loại 
-nhỏ HCl vào 3 ống nghiệm
-Lần lượt cho mẩu Al, Fe, Cu
hai ống nghiệm có bọt khí thoát ra và Al > Cu
- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy ra nhanh và rõ hơn.
2. Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung dịch.
- Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
- Đinh sắt có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
3. Ăn mòn điện hoá
Ống 1: Zn + H2SO4
Ống 2. Zn + H2SO4 + CuSO4
Khí ở ống 2 thoát ra nhiều hơn và Zn bị ăn mòn nhanh hơn.
Hoạt động 3. Công việc cuối buổi thực hành
GV:
- Nhận xét về buổi thí nghiệm ( ưu điểm, hạn chế) - Hướng dẫn viết tường trình thí nghiệm
- HS viết tường trình.
Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN.
Rút kinh nghiệm
Kiểm tra, ngày tháng năm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 - hoa 12.doc