Tiết 53. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được:
+ Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (II).
Học sinh giải thích được:
+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt(II).
2. Kĩ năng
+ Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện.
+ Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử và tính oxi hóa của Fe2+
+ Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
+ Nhận biết được ion Fe2+trong dung dịch.
Tuần 29: Từ ngày 06/03 đến ngày 11/03/2017 Tiết 53. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được: + Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (II). Học sinh giải thích được: + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt(II). 2. Kĩ năng + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử và tính oxi hóa của Fe2+ + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. + Nhận biết được ion Fe2+trong dung dịch. 3. Thái độ + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. + Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Năng lực chuyên biệt - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt - Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. B. CHUẨN BỊ Giáo viên Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ, hóa chất: dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH. Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. Máy chiếu, Laptop. Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, ki thuật khăn trải bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu vấn đề yêu cầu học sinh dùng kiến thức đã học viết các phương trình (1) FeO + HCl (2) Fe(OH)2 + HCl (3) Fe(OH)2 + O2 + H2O Giáo viên gợi ý học sinh trả lời phản ứng (1), (2) hợp chất sắt (II) thể hiện tính bazơ Sau đó nêu vấn đề ở phản ứng (3) là một tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính gì ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG GV: Sắt có những trạng thái số oxi hóa nào? Từ đó suy ra hợp chất sắt (II) thể hiện tính chất hóa học như thế nào? GV: khẳng định hợp chất sắt (II) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng ở đây đặc biệt quan tâm tới tính khử. Đó là tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) GV để tìm hiểu các hợp chất của sắt (II)lớp chia thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau: + NV 1: tìm hiểu FeO -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế + NV 2: tìm hiểu Fe(OH)2 -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế Tiến hành TN điều chế Fe(OH)2 từ dd FeSO4 và dung dịch NaOH. + NV 3: tìm hiểu muối sắt (II) -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, sau đó thống nhất lại ý kiến chung vào giấy A0 GV gọi HS bất kỳ của các nhóm báo cáo nội dung đã chuẩn bị, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức HS trả lời HS thảo luận nhóm, lên trình bày theo HD của GV HS nhận xét Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, thực hành hóa học. I. HỢP CHẤT Fe(II) - Tính chất hóa học đặc trưng của Fe(II) là tính khử (nhường 1e) Fe2+ Fe3+ + 1e 1/. Sắt (II) oxít: FeO TCVL - FeO chất rắn, đen, không có trong tự nhiên TCHH - oxit bazo + không tác dụng với nước + Tác dụng vơi dd axit mạnh HCl, H2SO4 loãng FeO + 2HCl FeCl2 + H2O - Tính khử FeO tan trong dd HNO3 loãng NO 3FeO+10HNO3(l)3Fe(NO3)3+NO+5H2O Phương trình ion thu gọn: 3FeO+NO3- +10H+3Fe3++NO+5H2O - Tính oxi hóa FeO + CO → Fe + CO2 Điều chế: Fe2O3+ 2FeO+CO2 2/. Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 - Fe(OH)2 rắn màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. - Fe(OH)2 kém bền trong không khí => dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ 4Fe(OH)2+O2+2H2O4Fe(OH)3 - Điều chế Fe(OH)2 tinh khiết: điều chế trong điều kiện không có không khí Fe2+ +2OH- Fe(OH)3 3/. Muối Fe(II) - Muối Fe(II) + chất oxi hóa Muối Fe(III) VD: - Muối Fe(II)đa số tan trong nước, kết tinh dạng ngậm nước: FeSO4.7H2O , FeCl2.4H2O - Điều chế: +HCl muối Fe(II) VD:Fe +2HCl FeCl2+ H2 FeO+ H2SO4 FeSO4+H2O 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2. 4. Hoạt động mở rộng Câu 1: Phản ứng nào minh họa tính khử của FeO A. FeO + HCl B. FeO + H2SO4 loãng C. FeO + HNO3 loãng D. FeO + Al Câu 2: Trong các chất sau Fe, FeSO4 , Fe2(SO4)3 chất nào có tính khử, chất nào có cả tính oxi hóa và tính khử ? Cho kết quả theo thứ tự là A. Fe, FeSO4 B. FeSO4, Fe2(SO4)3 C. Fe, Fe2(SO4)3 D. FeSO4, Fe . Câu 3: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 A. AgNO3, NaOH, Cu. B. AgNO3, Br2, NH3 C. NaOH, Mg, KCl D. KI, Br2, NH3 Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần để tác dụng vừa đủ 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 A. 26,4 B. 27,4 C. 28,4 D. 29,4 Câu 5: nhận biết đưa vào bài dạy Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử: A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. D. FeO + CO → Fe + CO2. Câu 6: Hoà tan oxit sắt từ Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai A. Dung dịch X làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa ion Ag+. Bài tập Tìm các phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Fe Fe2+ Fe3+ Tiết 54. Bài 32– HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 2) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được: + Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt (III). Học sinh giải thích được: + Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt(III). ). 2. Kĩ năng + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của hợp chất của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính oxi hóa của Fe3+ + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. + Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch. 3. Thái độ + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. + Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Năng lực chuyên biệt - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt - Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. B. CHUẨN BỊ Giáo viên Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ, hóa chất: dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH. Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. Máy chiếu, Laptop. Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: không 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới hHOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG GV: ? Nhận xét tính chất hóa học của hợp chất Fe (III). Giải thích? GV để tìm hiểu các hợp chất của sắt (II)lớp chia thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau: + NV 1: tìm hiểu Fe2O3 -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế + NV 2: tìm hiểu Fe(OH)3 -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Điều chế Tiến hành TN điều chế Fe(OH)3 từ dd Fe2(SO4)3 và dung dịch NaOH. + NV 3: tìm hiểu muối sắt (III) -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học Tiến hành thí nghiệm cho Cu tác dụng với dd Fe2(SO4) - Điều chế GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, sau đó thống nhất lại ý kiến chung vào giấy A0 GV gọi HS bất kỳ của các nhóm báo cáo nội dung đã chuẩn bị, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức HS trả lời HS thảo luận nhóm, lên trình bày theo HD của GV HS nhận xét Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, thực hành hóa học. II. HỢP CHẤT Fe(III) - Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính oxi hóa (nhận electron) Fe3+ +1eFe2+ Fe3++3eFe 1/. Sắt (III) oxit : Fe2O3 Fe2O3+AlAl2O3+Fe Fe2O3+3CO2Fe+ 3CO2 * Tính chất: - Rắn, đỏ nâu, không tan trong nước - Trong tự nhiên dưới dạng quặng hêmatit dùng luyện gang - Fe2O3 là 1 oxit bazơ => tan trong axit mạnhmuối Fe(III) Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O * Điều chế: 2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O Fe2O3+ 3CO2Fe+3CO2 H2 2/. Fe(OH)3 -Fe(OH)3 rắn, đỏ nâu, không tan trong nước - Fe(OH)3 tan trong axit mạnh muối Fe(III) 2Fe(OH)3+3H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O - Điều chế: Fe3++3OH-Fe(OH)3 3/. Muối Fe(III) Muối Fe(III)+ KLMuối Fe(II) Oxi hóa khử VD: Tính chất: - Các muối Fe(III) đa số tan trong nước - Kết tinh thường dạng ngậm nước VD: FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O - FeCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe E FeCl3 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 4. Hoạt động mở rộng Câu 1: Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt FeS2, đất thường bị chua là do quá trình oxi hóa chậm FeS2 bởi oxi không khí sinh ra H2SO4 và Fe2(SO4)3 theo phương trình sau: 4FeS2 +15O2 +2H2O → 2Fe2(SO4)3 +2H2SO4. Để khử chua đất người ta thường bón chất nào sau đây trước khi canh tác: A. Phân chuồng. B. Tro bếp. C. Đá vôi. D. Vôi. Câu 2: Lần lượt đốt nóng FeS2; FeCO3; Fe(OH)2; Fe(NO3)3 trong không khí (lấy dư) đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu các nhận xét sau: (1). Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau; (2). Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau; (3). Có một chất khi đốt nóng tạo 2 chất khí; (4). Nếu lấy mỗi chất ban đầu là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Kiểm tra, ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: