Tiết 55. Bài 33– HỢP KIM CỦA SẮT
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Nêu được:
- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)
- Ứng dụng của gang, thép.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ. rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép.
- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
3. Thái độ
+ Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu có sẵn.
Tuần 30: Từ ngày 13/03 đến ngày 18/03/2017 Tiết 55. Bài 33– HỢP KIM CỦA SẮT A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Nêu được: - Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) . - Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế) - Ứng dụng của gang, thép. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép. - Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất. 3. Thái độ + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. + Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu có sẵn. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Năng lực chuyên biệt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. B. CHUẨN BỊ Giáo viên Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, ki thuật khăn trải bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ gồm 9 hàng ngang và một hàng dọc Để ôn lại kiến thức cũ và vào bài mới với từ khóa là Hợp kim sắt 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau (tìm hiểu trước ở nhà) NV1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của gang NV2: Tìm hiểu sản xuất gang - Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất ganh - các phản ứng xảy ra trong quá luyện quặng thành gang - sự tạo thành gang NV2: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng, nguyên tắc sản xuất thép GV tổ chức đổi chỗ các nhóm thành nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập GV goi bất kì thành viên của các nhóm mảnh ghép trình bày nội dung trong phiếu học tập GV chốt kiến thức GV cung cấp thêm thông tin về tình hình sản xuất thép ở VN GV yêu cầu HS trình bày ảnh hưởng của quá trình luyện gang thép đến môi trường HS thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của GV HS đổi chỗ thành nhóm mảnh ghép theo HD của GV, thảo luận phần kiến thức đã chuẩn bị hoàn thành phiếu học tập HS trình bày HS lắng nghe HS nghi lại nội dung tóm tắt Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ I – GANG 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gang được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa, b) Gang trắng - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C). - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép. 3. Sản xuất gang a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang v Phản ứng tạo chất khử CO v Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C) - Phần giữa thân lò (500 – 6000C) - Phần dưới thân lò (700 – 8000C) v Phản ứng tạo xỉ (10000C) CaCO3 CaO + CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) II – THÉP 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép, b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,), dụng cụ y tế. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá, 3. Sản xuất thép a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép. b) Các phương pháp luyện gang thành thép v Phương pháp Bet-xơ-me v Phương pháp Mac-tanh v Phương pháp lò điện Phiếu học tập Gang Thép Định nghĩa Gang là hợp kim của sắt với Cacbon, và một số nguyên tố khác (Si, Mn, S, ...) trong đó hàm lượng Cacbon từ 2-5% Thép là hợp kim của sắt với Cacbon, và một số nguyên tố khác (Si, Mn, S, ...) trong đó hàm lượng Cacbon< 2% Tính chất Giòn và cứng hơn sắt. Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt Ứng dụng Gang trắng: Dùng để luyện thép Gang xám: Dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, ... Chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng,.. Nguyên tắc SX Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. Oxi hóa các hợp chất trong gang thành oxit tạo xỉ để giảm hàm lượng các chất này. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng Câu 1. Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si, P, S, ...) với hàm lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9% (4) thì hợp kim nào là gang và hợp kim nào là thép? Gang Thép A. (1), (2) (3), (4) B. (3), (4) (1), (2) C. (1), (3) (2), (4) D. (1), (4) (2), (3) Câu 2. Thành phần nào dưới đây là không cần thiết trong quá trình sản xuất gang? A. Quặng sắt (chứa 30-95% oxit sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P). B. Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ). C. Chất chảy (CaCO3, dùng để tạo xỉ silicat). D. Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu. Câu 3. Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao? A. H2 B. CO C. Al D. Na Câu 4. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ (oC) và phản ứng xảy ra trong lò cao? A. 1800 C + CO2 → 2CO B. 400 CO + 3Fe2O3 → 2Fe3O4 + CO2 C. 500-600 CO + Fe3O4 → 3FeO + CO2 D. 900-1000 CO + FeO → Fe + CO2 Câu 5. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%. Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%. A. 1325,16 tấn B. 2351,16 tấn C. 3512,61 tấn D. 5213,61 tấn Câu 6. Thành phần nào sau không phải nguyên liệu cho quá trình luyện thép? A. Gang, sắt thép phế liệu B. Khí nitơ và khí hiếm C. Chất chảy là canxi oxit D. Dầu ma-dút hoặc khí đốt Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là cho biết quá trình luyện thép? A. Khử quặng sắt thành sắt tự do. B. Điện phân dung dịch muối sắt (III). C. Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do. D. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ. Câu 8. Nhóm phản ứng mô tả một phần quá trình luyện thép nào dưới đây là không chính xác? A. C + O2 → CO2 S + O2 → SO2 B. Si + O2 → SiO2 4P + 5O2 → 2P2O5 C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 2Mn + O2 → 2MnO D. CaO + SiO2 → CaSiO3 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 MnO + SiO2 → MnSiO3 4. Hoạt động mở rộng ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH LUYỆN GANG THÉP ĐẾN MÔI TRƯỜNG Khí thải trong quá trình luyện gang, thép: CO, SO2,H2S ., bụi làm ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn làm suy thoái môi trường đất, nước. Chất thải lỏng làm tăng nồng độ kim loại nặng ảnh hưởng đến sinh thái. Gây ô nhiễm môi trường, độc hại cho con người và động, thực vật . Biện pháp : - Xây dựng hệ thống xử lý khí thải trước khi đưa khí thải ra môi trường ngoài. Tận dụng các chất thải trong việc tái sản xuất. - Trồng cây xanh xung quanh các nhà máy . Tiết 56. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hoá kiến thức về sắt và hợp chất của sắt 2. Kĩ năng Giải các bài tập về sắt và hợp chất của sắt. 3. Thái độ Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Năng lực: 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dung ngôn ngữ 4. Năng lực tính toán B. CHUẨN BỊ Giáo viên - phiếu học tập Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, ki thuật khăn trải bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã học HS: ôn lại kiến thức cũ và trả lời Phát triển năng lực giao tiếp I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK) Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs thảo luận theo nhóm Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: Bài 2: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc) SO2 + b) Fe + HNO3 (đặc) NO2 + c) Fe + HNO3 (loãng) NO + d) FeS + HNO3 NO + Fe2(SO4)3 + Bài 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Bài 4: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Bài 5: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Hs: thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu (Mỗi học sinh 1 phiếu) Hs: đại diện lên bảng trình bày, hs nhóm khác nhận xét, bổ xung Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp Phát triển năng lực tính toán Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: Giải (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Bài 2: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc) SO2 + b) Fe + HNO3 (đặc) NO2 + c) Fe + HNO3 (loãng) NO + d) FeS + HNO3 NO + Fe2(SO4)3 + Giải a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O b) Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O c) Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O d) FeS + HNO3 Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O Bài 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giải v Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. v Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 4: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải Bài 5: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải v Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol) ð mFe = 0,025.56 = 1,4g v Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) ð mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu¯ ð nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g 3. Hoạt động mở rộng Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố sắt có Z=26. Cấu hình electron của sắt là : A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8. C. 1s22s22p63s23p64s2 3d6 . D. 1 s22s22p63s23p63d64s1. Câu 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây A. MgCl2. B. ZnCl2. C. NaCl. D. FeCl3. Câu 3: Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng khí oxi, sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có A. FeCl2, HCl dư. B. FeCl3, HCl dư. C. FeCl2, FeCl3, HCl dư. D. FeCl3. Câu 4: Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 phản ứng xong thu dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. HNO3. Câu 5: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp FeO, Fe, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (đktc) khối lượng Fe thu được A. 12 g. B. 11, 2g. C. 14, 4g. D. 16, 5g. Câu 6: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dịch HCl dư thu được dung dịch X và V(lít ) khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 22,2 gam. Giá trị V (lít) là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. Câu 7: Cho các chất sau: Oxi; clo; kẽm; dung dịch HCl; dung dịch Fe2(SO4)3. Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng được với bao nhiêu chất? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 8: Cho m gam Fe để trong không khí một thời gian thu 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,15 mol SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 9 gam. B.10,8 gam. C. 10 gam. D. 9,8 gam. Câu 9: Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion sắt (II) hydrocacbonat và sắt (III) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con người. Phương pháp được dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt là A. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm được tiếp xúc với nhiều không khí rồi lắng, lọc. B. Sục khí nitơ vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp C. Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm D. Sục khí amoniac vào bể nước ngầm Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho dụng dịch muối Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 là A. Chỉ có dung dịch chuyển màu. B. Chỉ có kết tủa trắng. C. Có kết tủa trắng và dung dịch chuyển màu. D. không có hiện tượng gì. Câu 11: Dung dịch CuSO4 có màu xanh, một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Nhúng một thanh Fe sạch vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch có màu xanh. D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh. Câu 12: Nhúng một thanh kim loại Fe (dư) vào dung dịch muối AgNO3 sau một thời gian khối lượng thanh Fe tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là A. 10,08 gam. B. 1,08 gam. C. 5,04 gam. D. 8 gam. Câu 13: Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01mol N2O và 0,01 mol N2 đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Tổng x + y là A. 0,18. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,16. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,8. B. 28,7. C. 57,4. D. 68,2. Câu 15. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4). A. a = 2b. B. a = 4b. C. a = b. D. a = 0,5b. Kiểm tra, ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: