Giáo án Hóa học 12 - Tuần 31

Tiết 57. BÀI 34 – CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM (tiết 1)

 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Nêu được:

- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).

2. Kĩ năng

 Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của crom.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của crom.

 Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng crom trong hỗn hợp phản ứng, xác định tên kim loại phản ứng và bài tập khác có nội dung liên quan.

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

Các năng lực khác

- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân.

 

doc 7 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1522Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Từ ngày 20/03 đến ngày 25/03/2017
Tiết 57. BÀI 34 – CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM (tiết 1)
 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức 
Nêu được:
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
2. Kĩ năng	
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của crom.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của crom.
- Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng crom trong hỗn hợp phản ứng, xác định tên kim loại phản ứng và bài tập khác có nội dung liên quan.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. 
Các năng lực khác
- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. 
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
 - Bảng toàn hoàn các nguyên tố hoá học.
 - Hoá chất : dd NaOH đặc, CrCl3, HCl, K2Cr2O7, K2CrO4, H2SO4, KI, FeSO4, hồ tinh bột, Br2 bão hòa. Kim loại Zn viên
 -Dụng cụ : ống nghiệm, cặp gỗ, giá để.
Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
HS : Nhắc lại kim loại nào cứng nhất ? 
GV: Crom : Dù là kim loại cứng nhất , thế nhưng lúc đầu khi giải thích tính cứng này các nhà khoa học đã rất ngạc nhiên vì crom có cấu trúc mạng tinh thể giống các kim loại kiềm. Vậy điều gì đã làm crom rất cứng còn các kim loại kiềm lại mềm ? Ngoài ra crom còn tính chất hoá học gì ?..
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
Gv chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: 
Câu 1. Cho ký hiệu 24Cr hãy :
- Viết cấu hình electron của nguyên tử Crom?
- Cho biết vị trí của Crom trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. Quan sát mẫu, kết hợp SGK cho biết tính chất vật lí của crom?
Nhóm 3,4:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Em hãy cho biết
a/ Tính chất hoá học cơ bản của Crom? So sánh với kim loại Sắt (Fe) và Kẽm (Zn)?
b/ Các số oxi hoá thường gặp của Crom?
c/ Viết các phương trình hoá học minh hoạ?
Câu 2. So sánh tính chất hoá học của crom với nhôm?
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày
GV đặt câu hỏi và chốt lại kiến thức
HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ
- HS trình bày khi GV yêu cầu
Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực thực hành , năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề
I- Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình e của Cr: 1s22s22p63d54s1
- Crom (Cr) ở ô số 24, thuộc nhóm VIB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn
II. Tính chất vật lí
Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có khối lượng riêng lớn ( D = 7.2 g/cm3), nóng chảy ở 1890oC.
Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh
III. Tính chất hoá học của crom
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt và kém kẽm.
Crom có số oxi hóa từ +1 đến +6. Các số oxi hoá thường gặp : +2, +3 và +6.
Crom tác dụng với phi kim, dung dịch axit ở nhiệt độ cao. Crom bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ.
Thực tế Crom không tác dụng với nước.
1. Tác dụng với phi kim : Cl2. O2, S
2. Tác dụng với dd axit : HCl, HNO3...
Khi tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối Cr(II).
Cr + 2HCl CrCl2 + H2­
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2­
Chú ý : Cr thụ động trong dd HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội tương tự nhôm và sắt.
3. Tác dụng với nước :
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ð mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ
C. Crom có những tính chất hoá học giống nhôm
D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh
Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất
D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy
Câu 3. Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng
A. 24Cr: (Ar)3d54s1. 	C. 24Cr: (Ar)3d44s2. 
B. 24Cr2+: (Ar)3d4. 	D. 24Cr3+: (Ar)3d3. 
Câu 4. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Cr + 2F2 ® CrF4
B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
C. 2Cr + 3S Cr2S3
D. 3Cr + N2 Cr3N2
Câu 5. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung d ịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr
B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr
D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
Câu 6. Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam	 B. 0,520 gam C. 0,560 gam	D. 1,015 gam
4. Hoạt động mở rộng
Câu 7. Cho 13,5 gam hỗn hợp Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng trong điều kiện không có không khí, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí hidro (ở đktc). Cô cạn dung dịch X trong điều kiện không có không khí thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 42,6.	B. 45,5.	C. 48,8.	D. 47,1.
Câu 8. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng kết thúc, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
	A. 7,84.	B. 4,48.	C. 3,36.	D. 10,08.
Câu 9. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là
	A. 50,67%.	B. 20,33%.	C. 66,67%.	D. 36,71%.
Câu 10. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
	A. 3,36l.	B. 7,84l.	C. 4,48l.	D. 10,08l.
Tiết 58. BÀI 34 – CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM (tiết 2)
 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức 
Nêu được:
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
2. Kĩ năng	
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của crom.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Giải bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng crom oxit, muối crom trong phản ứng, xác định tên kim loại hoặc oxit kim loại phản ứng theo số liệu thực nghiệm, bài tập khác có nội dung liên quan..
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
4. Năng lực thực hành hóa học	
5. Năng lực tính toán
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
 - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
 - Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 
Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, ki thuật khăn trải bàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3: Tìm hiểu hợp chất crom (III) (thể hiện sản phẩm nhóm theo sơ đồ tư duy)
-Tiến hành thí nghiệm điều chế Cr(OH)3 và thử tính chất
Nhóm 2,4: Tìm hiểu hợp chất crom (VI) (thể hiện sản phẩm nhóm theo sơ đồ tư duy)
Tiến hành thí nghiệm : K2Cr2O7 + FeSO4 (môi trường axit).
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trính bày
GV đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức và chốt lại kiến thức
HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ
- HS trình bày khi GV yêu cầu
Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực thực hành , năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
v Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.
v Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
v Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
v Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl CrCl3 + 3H2O
v Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 
2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
 + 3Br2 + 8OH- + 6Br- + 4H2O
2. Hợp chất crom (VI)
a) Crom (VI) oxit – CrO3
v CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
v Là một oxit axit
CrO3 + H2O H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O H2Cr2O7 (axit đicromic)
v Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
b) Muối crom (VI)
v Là những hợp chất bền.
 - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion )
 - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion )
v Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.
v Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau:
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng?
A. Thêm dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
B. Thêm dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng.
C. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong NaOH dư.
D. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại.
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng?
A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
B. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu lục thẫm.
D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.
Câu 3. Chọn phát biểu không hợp lý.
	A. Khử K2Cr2O7 bằng than hay lưu huỳnh thu được Cr2O3.
	B. Phản ứng của muối Cr2+ với dung dịch kiềm dư tạo ra Cr(OH)2.
	C. Phản ứng của muối Cr3+ với dung dịch kiềm dư tạo ra Cr(OH)3.
	D. Cho CrCl3 tác dụng với KOH và khí clo tạo ra K2Cr2O7.
Câu 4. Cho một số phát biểu:
(1) Cho NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
(2) Cho NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng
(3) Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3 thấy có kết tủa vàng nâu, sau đó kết tủa lại tan.
(4) Thên từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy có kết tủa lục xám và sau đó kết tủa lại tan.
Số câu phát biểu đúng là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 5. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:
A. 0,86 gam	B. 1,03 gam
C. 1,72 gam	D. 2,06 gam
 Câu 6. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn hoàn 0,01 mol CrCl3 thành CrO là:
A. 0,015 mol và 0,08 mol	B. 0,030 mol và 0,16 mol
C. 0,015 mol và 0,10 mol	D. 0,030 mol và 0,14 mol
Câu 7. So sánh nào dưới đây không đúng?
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. 
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.
D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước. 
3. Hoạt động mở rộng
Câu 8. Thổi khí NH3 dư qua 1 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bằng:
A. 0,52 gam	B. 0,68 gam
C. 0,76 gam	D. 1,52 gam
Câu 9. Lượng kết tủa S hình thành khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,04 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là:
A. 0,96 gam	B. 1,92 gam
C. 3,84 gam	D. 7,68 gam
Câu 10. Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng để điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,06 mol và 0,03 mol	B. 0,14 mol và 0,01 mol
C. 0,42 mol và 0,03 mol	D. 0,16 mol và 0,01 mol
Kiểm tra, ngày tháng năm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 - hoa 12.doc