Giáo án Hóa học 12 - Tuần 32

Tiết 59. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM

VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG

1. Kiến thức

Củng cố hệ thống hoá kiến thức về crom và hợp chất của crom

2. Kĩ năng

Giải các bài tập về crom và hợp chất của crom.

3. Thái độ

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc

II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

* Năng lực:

1. Năng lực hợp tác

2. Năng lực giao tiếp

3. Năng lực sử dung ngôn ngữ

4. Năng lực tính toán

 

doc 5 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 872Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: Từ ngày 27/03 đến ngày 01/04/2017
Tiết 59. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức 
Củng cố hệ thống hoá kiến thức về crom và hợp chất của crom
2. Kĩ năng	
Giải các bài tập về crom và hợp chất của crom.
3. Thái độ
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc 
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
4. Năng lực tính toán
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- phiếu học tập
Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. 
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp sử dụng: Phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã học
HS: ôn lại kiến thức cũ và trả lời
Phát triển năng lực giao tiếp
I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng
Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs thảo luận theo nhóm (chọn 1 trong 4 bài tập )
Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là
A. 1,12	 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36P 
Bài 4: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6gP
GV hướng dẫn học sinh giải bài tập và gọi bất cứ học sinh nào của nhóm lên trình bày
Hs: thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu (Mỗi học sinh 1 phiếu)
Hs: đại diện lên bảng trình bày, hs nhóm khác nhận xét, bổ xung
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
Phát triển năng lực tính toán
Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Giải
4Cr + 3O2 2Cr2O3 (1)
Cr2O3 + 3H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3H2O (2)
Cr2(SO4)3 + 6NaOH 2Cr(OH)3 + Na2SO4 (3)
2Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + H2O (4)
Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
v Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al H2
ð nAl = nH2 = .= 0,2 (mol)
ð %Al = = 5,4%
v Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl FeCl2 + H2­
 a a
 Cr + 2HCl CrCl2 + H2­
 b b
ð ð ð 
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là
A. 1,12	 B. 2,24	 C. 4,48 D. 3,36P 
Giải
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
ð nFe = 14,8.= 0,15 (mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2­
ð nFe = nH2 = 0,15 ð V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Bài 4: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3g B. 9,4g	 C. 9,5g D. 9,6gP
3. Hoạt động mở rộng
Câu 1. Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là:
	A. 2,24	B. 4,48	C. 3,36	D. 6,72
Câu 2. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2Cr2O4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là:
	A. 0,015 mol và 0,04 mol B. 0,015 mol và 0,08 mol	
 C. 0,03 mol và 0,08 mol	 D. 0,03 mol và 0,04 mol
Câu 3. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn hoàn, thu được 23,3 g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
	A. 4,48 lít	B. 7,84 lít	C. 10,08 lít	D. 3,36 lít
Câu 4. Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là? 
 A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3	 B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3	
 C. A. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3	 D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Câu 5. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
 A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr	B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr
 C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr	 D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
Câu 6. Để thu được 78 g Cr từ Cr2O3 băng phản ứng nhiệt nhôm ( H=90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là
 A. 12,5 g B. 27 g	 C. 40,5 g	 D. 45 g
Câu 7. Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là
 A. 26,4g	 B. 27,4g	 C. 28,4 g	 D. 29,4g
Câu 8. Hòa tan 9,02 g hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Sục từ từ CO2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62g kết tủa. thành phần %(m) của Cr(NO3)3 trong A là
 A. 52,77% B. 63,9% C. 47%.	D. 53%.
Câu 9. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được có khối lượng là:
 A. 0,76 gam	B. 1,03 gam	C. 1,72 gam	D. 2,06 gam
Tiết 58. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
 A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 
1. Kiến thức 
Nêu được : 
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
- Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
- Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
2. Kĩ năng	
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm. 
3. Thái độ: Tích cực và hứng thú yêu thích học hóa học
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dung ngôn ngữ 
4. Năng lực thực hành hóa học	
5. Năng lực tính toán
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
Hoá chất: Kim loại: đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. 
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A2
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2.Kiểm tra bài cũ: không
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - PTNL
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành.
GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử.
 - Làm mẫu một số thí nghiệm.
HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành.
- HS lắng nghe và quan sát
Hoạt động 2 : Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm chuyên gia, phân công nhiệm vụ: mỗi nhóm tiến hành một thí nghiệm. Bàn giao hóa chất, dụng cụ cho các nhóm
Hoạt động 3: Nội dung thí nghiệm
Gv phát vấn học sinh về nội dung từng thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, nhấn mạnh những nội dung, thao tác cần lưu ý
Hs trả lời
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm phân công.
Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực quan sát cho học sinh, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7
* Tiến hành: (SGK)
* Hiện tượng và giải thích:
- Dung dịch lúc đầu có màu da cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang màu xanh của ion Cr3+. 
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 
àCr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.
* Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử thnh ion Cr3+.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt
* Tiến hành: (SGK)
* Hiện tượng và giải thích:
- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Pư: FeSO4 + 2 NaOH à Fe(OH)2↓ + Na2SO4
	 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH à 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl.
- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch có màu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch có màu nâu vàng của FeCl3.
* Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit có tính bazơ.
Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt
* Tiến hnh: (SGK)
* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu sẫm và cuối cùng xuất hiện kết tủa tím đen.
Pư: 2 FeCl3 + 2 KI à 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 
* Kết luận: Muối Fe3+ có tính oxi hóa.
Hoạt động 3: đổi chỗ học sinh trong cá nhóm chuyên gia để thành nhóm mảnh ghép cùng về nhà hoàn thiện báo cáo thí nghiệm cho nhóm mình, những lưu ý gì khi tiến hành từng thí nghiệm.
Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác cho học sinh
Kiểm tra, ngày tháng năm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32 - hoa 12.doc