Tiết 62 - BÀI 42: LUYỆN TẬP
NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ (Tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất và làm thí nghiệm
3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực giao tiếp
3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4. Năng lực giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước.
Tuần 33: Từ ngày 03/04 đến ngày 08/04/2017 Tiết 61. KIỂM TRA MỘT TIẾT- LẦN 4 CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 62 - BÀI 42: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ (Tiết 1) A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất và làm thí nghiệm 3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Năng lực: 1. Năng lực hợp tác 2. Năng lực giao tiếp 3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ 4. Năng lực giải quyết vấn đề B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học theo nhóm, HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp 12A1 12A2 12A4 12A6 12A7 12A9 Vắng 1.2.Kiểm tra bài cũ: không 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết về nhận biết - Học sinh thực hiện dự án trước ở nhà điền vào bảng giáo viên cho sẵn chia thành 3 nhóm - Các nhóm hoạt động báo các kết quả hoạt động và các nhóm nhận xét kết quả của nhau - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề a. Nhận biết các cation Cation Thuốc thử Hiện tượng Giải thích Ba2+ H2SO4 loãng ¯ trắng không tan trong axit mạnh Ba2+ + SO42- ®BaSO4 Fe2+ Kiềm hoặc NH3 ¯ trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ khi để trong không khí Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2 trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ® 4Fe(OH)3 nâu đỏ Fe3+ Kiềm hoặc NH3 ¯ nâu đỏ Fe3+ + 3OH- ® Fe(OH)3 nâu đỏ Al3+ Kiềm dư ¯ keo trắng, tan trong thuốc thử dư Al3+ + 3OH- ® Al(OH)3¯ Al(OH)3 + OH- ® AlO2- + 2H2O Cu2+ NH3 dư ¯ xanh, tan trong NH3 thành dung dịch xanh lam đậm. Cu2+ + 2NH3 + 2H2O ® Cu(OH)2¯ + NH4+ Cu(OH)2 + 4NH3 ® [Cu(NH3)4]2+ + 2OH- b. Nhận biết các anion Anion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích NO3- Vụn Cu + H2SO4 loãng Dungdịch màu xanh, khí thoát ra không màu hóa nâu trong KK 3Cu+8H++2NO3-3Cu2++2NO+4H2O SO42- BaCl2 (trong muôi trường axit loãng) ¯ trắng không tan trong axit mạnh Ba2+ + SO42- ®BaSO4 CO32- HCl ( dung dịch axit) Sủi bọt khí không màu, không mùi CO32- + 2H+ ® CO2 + H2O Cl- AgNO3 (môi trường axit loãng) ¯ trắng không tan trong axit mạnh Ag+ + Cl- ® AgCl¯ b. Nhận biết các chất khí Chất khí Phương pháp vật lí Phương pháp hóa học SO2 Khí không màu, mùi hắc Làm đục nước vôi, làm mất màu nước Brôm hoặc dung dịch thuốc tím CO2 Khí không màu, không mùi Làm đục nước vôi, không làm mất màu nước Brôm NH3 Khí không màu, mùi khai làm quỳ tím ẩm chuyển xanh; phenolphtalein chuyển hồng H2S Khí không màu mùi trứng thối Làm đen giấy tẩm dungdịch chứa Cu2+, Pb2+. Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh, Phát triển năng lực Nội dung GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk HS hoàn thành bài tập Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán Bài tập 1 sgk: Hướng dẫn HS lập bảng nháp để xác định các chất: NH4Cl FeCl2 AlCl3 MgCl2 CuCl2 NaOH mùi khai trắng hơi xanhnâu đỏ keo trắng sau đó tan ra trắng xanh lam HS viết 5PTHH từ đó chọn đáp án D 1. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 2. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2+2H2O 4Fe(OH)3 3. AlCl3 + 3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOHNa AlO2 + 2H2O 4. MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl 5. CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Bài tập 3 sgk. Hướng dẫn HS lập bảng nháp để xác định các chất: NaCl Na2CO3 NaHSO4 CH3NH2 Quỳ tím Không đổi màu Xanh đỏ Xanh Theo như câu hỏi của SGK: Đáp án B Bài tập 5: (SO2, CO2, H2)(CO2, H2) H2 (đốt cháy và lấy sản phẩm cho đi qua CuSO4 khan) 3. Hoạt động mở rộng Câu 1. Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch A. NaOH B. AgNO3 C. H2SO4 D. Na2CO3 Câu 2. Có các dung dịch : AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên ? A. Quỳ tím B. Dung dịch NH3 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2 Câu 3. Cho các ion : Na+, K+, , Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng cách thử màu ngọn lửa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Để phân biệt các khí riêng biệt : NH3, CO2, H2S, O2 có thể dùng A. nước và giấy quỳ tím. B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy quỳ tím. C. giấy quỳ tím ẩm và tàn đóm cháy dở. D. giấy quỳ tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2. Câu 5. Có 4 dung dịch riêng biệt : AlCl3, KNO3, Na2CO3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch A. Ba(OH)2 B. qùi tím C. H2SO4 D. NH3 Câu 6. Để nhận biết các dung dịch axit : HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng A. bột Cu B. dung dịch AgNO3 C. bột Cu và dung dịch AgNO3 D. Cu và dung dịch CaCl2 Câu 7. Có các dung dịch NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì số lượng dung dịch có thể phân biệt được là A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Kiểm tra, ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: