Giáo án Hóa học 8 - Năm học: 2011 – 2012

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:Học sinh biết:

 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2) Kĩ năng:

 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

 -Phương pháp tư duy, suy luận.

3) Thái độ:

 -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

 -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

 

doc 134 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 830Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Năm học: 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ví dụ
*b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất 
xác định bằng cách nào ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
gTheo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ?
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
*Giới thiệu cách giải 2:
 Giả sử, ta có CTHH: AxByCz 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2.
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: 
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
b3:
Hay:
%O = 100%-%K-%N
 = 47,5%
-Nghe và ghi vào vở cách giải 2
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
-Hs ghi nội dung chính của bài học.
Hoạt động 2: Luện tập 
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2:
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
CỦNG CỐ:
Hs làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
----------------------------------o0o-----------------------------------
Tuần: 16 Tiết:31 Ngày soạn:
 Bài 21:TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2 ) 
MỤC TIÊU:	
Kiến thức:Học sinh biết:
 -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
 -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
 -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3.
Vào bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
-Cuối cùng gv nhận xét, kết luận
-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn.
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất?
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.
-Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
Các bước tiến hành
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
HĐ4:Luyện Tập
HĐ của gv-hs
Nội dung bài tập và cách giải
Gv hướng dẩn cho hs như sau:
-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần.
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS.
-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A.
- Viết công thức hóa học của khí A.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S.
Giải
-Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)
+mH = 34 x 5,88 / 100 =
+mS = 34 x 94,12 / 100 =
CỦNG CỐ:
Hs làm bài tập sau:
?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 16,Tiết: 32 Ngày soạn:
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết:
- Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
CHUẨN BỊ: 
- GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà 
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
Vào bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g=0,75 mol
-
 = 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	-Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho	-mAl =5,4g
Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
CỦNG CỐ:
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl	 ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?.
DẶN DÒ:
-Làm bài tập 3,b SGK/ 75
-Tìm hiểu phần còn lại của bài học
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 17,Tiết:33 Ngày soạn:
 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
CHUẨN BỊ: 
- Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
- Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 
 Al + Cl2 4 AlCl3 
Đáp án: Cho	-Al + Cl2 4 AlCl3 
-mAl = 2,7g 
Tìm	
Ta có: 
-PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3
 2mol 3mol
 0,1mol g 
g
Vào bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1:
Cho	-C + O2 CO2 
-
Tìm	
-Ta có: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
-Nêu 4 bước giải.
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
-Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
-Viết phương trình hóa học.
-Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
-áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 4:Luyện tập (14’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; 
Tìm	a.PTHH b.-
 -
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
CỦNG CỐ:
Có phương trình hóa học sau:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
 b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
DẶN DÒ:
 -Học bài, Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
-------------------------------------o0o-----------------------------------
Tuần: 17,Tiết: 34 Bài 23:	BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn:	
MỤC TIÊU:
	-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
	-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
	-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
CHUẨN BỊ: 
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)
 b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
Vào bài mới:
Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
	1	3	
m	g	n	g	Vkhí
	f	f	
	2	4	
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
Hoạt động 2: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Có , hãy viết biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho	-VA = 11,2l
-
-75%C và 25%H
Tìm 	
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho	K2CO3 
Tìm 	a.
b.%K ; %C ; % O
a. 
b.Ta có: 
; 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
-Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l
Giải: a) 
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP	 KỲ I Ngày soạn:
MỤC TIÊU:
Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
- kĩ năng theo đề cương ôn tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối...
Vào bài mới:
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản 
?Nguyên tử là gì
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào 
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. 
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
 + Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản 
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm SO4 
Nhôm và nhóm NO3
Sắt (III) và nhóm OH.
Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau:
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai:
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Al + Cl2 4 AlCl3 
b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O
a. P + O2 4 P2O5 
a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O
-Trao đổi và làm bài tập 1:
CTHH của hợp chất cần lập là:
a. K2SO4 b. Al(NO3)3
c. Fe(OH)3 d. MgCl2 
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Công thức sai	Sửa lại
AlCl
NaCl2
Ca(CO3)2	AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4:
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. 4P + 5O2 2P2O5 
a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH 
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. 
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 
Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l.
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Ta có tỉ lệ:
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
a. Theo PTHH, ta có:
gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có: 
g
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
-HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ).
- Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
-----------------------------------------o0o------------------------------------------
Tuần: 19,Tiết: 36	 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn:
MỤC TIÊU:
	-Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua.
	-HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất.
CHUẨN BỊ:
 -GV: Đề kiểm tra
 -HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I.
ĐỀ KIỂM TRA:
Trường THCS Nguyễn Chánh
Họ và tên:
Lớp:
Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012)
Môn : Hóa học .Lớp 8
Thời gian: 45’
 Điểm
Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (không tẩy xoá )
Câu 1: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
A/ CO
B/CO2
C/ CH4
D/ SO2
Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
A/ Đều là đơn chất
B/ Đều có cùng số mol
C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy
D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro
Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
A/ FeS
B/FeS2
C/ FeO
D/ Fe2O3
Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là:
A/ Cu2S và Cu2O
B/ CuS và CuO
C/ CuS và Cu2O
D/ Cu2S và CuO
Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon:
A/ 21 g
B/ 22 g
C/ 23 g
D/ 24 g
Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là:
A/ 0,05 mol
B/ 0,1 mol
C/ 0,2 mol
D/ 0,5 mol
Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
A/ 33,6 lit
B/ 22,4 lit
C/ 11,2 lit
D/ 4,48 lit
Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
A/ 20%
B/ 30%
C/ 40%
D/ 50%
Tự luận: (6 đ)
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ)
Xác định công thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160 và oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ)
Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ)
Viết phương trình phản ứng?
Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành?
Tính thể tích khí hydro sinh ra ở (đktc)?
Bài làm
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
C
B
A
D
Điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
TỰ LUẬN: (6đ)
Al% = 15.79%; S% = 28,07% ;O% = 56,14%.(1,5đ)
Fe2O3. (1,5đ)
nFe = = 0,05 mol (0.5đ)
Fe + HCl FeCl2 + H2­ (0.5đ)
	0.05	0.05 0.05 
mFeCl2 = 0.05 x 127 = 6,35 g. (1đ)
VH2 = 0.05 x 22.4 = 1,12 lit (1đ)
Tuần: 20 -Tiết:37 Ngày soạn: 
	 Bài 24:	 TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1)
MỤC TIÊU
Kiến thức: Học sinh biết:
 -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12258288.doc