I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm, muỗng thủy tinh.
- Hóa chất: dd CuSO4, NaOH, HCl, Đinh sắt.
2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài: (2 phút) Các em có biết môn hóa học là gì không? Môn hóa học có ứng dụng gì? Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
óa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. (7’) - GV: Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk. - GV: Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV: Gọi HS đọc phần nhận xét sgk - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học. - HS: Đọc sgk - HS: Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời. - HS: Đọc nhận xét. - HS: Kết luận. II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Hoạt động 3. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? (10’) - GV: Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận. - GV: Sau đó cho HS đọc sgk - HS: Các nhóm thảo luận rồi trả lời trước lớp. - HS: Các nhóm khác bổ sung. III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? Sgk/5 4. Củng cố: ( 3 phút) - Hóa học là gì? Lấy ví dụ? - Làm gì để học tốt môn hóa học? hóa học có ứng dụng gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài cũ. - Xem trước bài 2: chất. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần:1 Ngày soạn: 6/8/2014 Tiết PPCT: 2 Lớp: 8 Bài 2. CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: Khái niệm chất và một số tính chất của chất. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Trọng tâm: Tính chất của chất. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện - Hóa chất: nhôm, muối ăn, nước, cồn. 2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong đời sống? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 3. Bài mới: Vào bài: (2 phút) hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn, ghế........ Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Các chất có ở đâu (10’) - GV: Hãy kể tên những vật xung quanh em? - GV: Bổ sung thêm cho phong phú. - GV: Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. - GV: Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại? - GV: Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào? - GV: Giới thiệu sơ đồ. Vậy chất có ở đâu? - HS: Kể tên: cây cối, đại dương, cái bàn, quyển vở, cây mía, bình bơm..... - HS: Trả lời. - HS: Trả lời: Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn Đại dương Quyển vở Cây mía Bình bơm - HS: + Cây mía có: Đường, nước... + Cái bàn làm ra từ: gỗ(xenlulo), chất dẻo, nhôm. - HS: Trả lời. I.Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có) (được làm ra từ) Một số chất Vật liệu (Mọi VL đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất) Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất (12’) - GV Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, +Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất khác nhau. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất? - GV: Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn: + Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì ta phải làm như thế nào? + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm Muối - GV: Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? - GV: Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. - GV Thuyết trình: + Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. + Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. . - HS: Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. - HS: Thảo luận nhóm để tìm cách xác định tính chất của chất. Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm -Quan sát -Cho vào nước -Chất rắn, màu trắng bạc - Không tan trong nước Muối -Quan sát -Cho vào nước - Đốt -Chất rắn, màu trắng -Tan trong nước - Không cháy được - HS: Người ta thường dùng các cách sau: + Quan sát. + Dùng dụng cụ đo. + Làm thí nghiệm. II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định Cách xác định tính chất của chất: + Quan sát + Dùng dụng cụ đo. + Làm thí nghiệm. Hoạt động 3. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? (8’) - GV: Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên - GV gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? - GV: Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt. - GV: Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? - GV: Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , - HS: Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. - HS: Hoạt động theo nhóm Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được. - HS: Trả lời. - HS: Lắng nghe. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. - Biết sử dụng các chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố: ( 5 phút) - Chất có ở đâu? So sánh chất và vật thể? - BT 6 sgk/11. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài cũ. - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/11. - Xem trước phần III của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 2 Ngày soạn: 11/08/2014 Tiết PPCT: 3 Lớp: 8 Bài 2. CHẤT (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm: Chai nước khoáng ống nước cất, cốc thủy tinh, đèn cồn, ống nghiệm, đĩa thủy tinh, diêm, giấy lọc, muối ăn, đường, tinh bột, cát. - Bút dạ, giấy khổ to. 2. Phương pháp: Bàn tay nặn bột. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Bài tập 3 sgk/11 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát: - GV cho HS quan sát và đọc các thông tin trên chai nước khoáng, ống nước cất và cốc nước máy (nước sinh hoạt hàng ngày). - GV đặt câu hỏi: Theo em đâu là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp? Nước sinh hoạt hàng ngày là chất tinh khiết hay hỗn hợp? Vì sao? Bước 2: Nêu ý kiến ban đầu - GV: Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và thảo luận nhóm nêu hiểu biết ban đầu về chất tinh khiết, hỗn hợp. - GV: Mời 1 HS thuyết trình. - GV: Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Hướng dẫn HS chọn ý kiến chung nhất. Bước 3: đề xuất câu hỏi - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đề xuất các câu hỏi về các ý kiến ban đầu. - GV: Dẫn dắt để HS đề xuất các câu hỏi về chất tinh khiết và hỗn hợp, tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. - GV: Các nhóm báo cáo kết quả - GV: Hướng dẫn HS nhận xét, thảo luận hoàn thiện các câu hỏi dùng để nghiên cứu chất tinh khiết và hỗn hợp, tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Bước 4: Đề xuất thí nghiệm nghiên cứu - GV: Yêu cầu HS thảo luận đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu dựa vào từng câu hỏi đã đề xuất. + Các nhóm báo cáo kết quả + Hướng dẫn HS chọn các thí nghiệm dễ tiến hành, an toàn. - GV: Cho HS dự đoán trước khi làm TN - GV: Cho các nhóm HS làm các TN kiểm tra. Bước 5: Kết luận, kiến thức mới - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu của các nhóm -> Rút ra kết luận về chất tinh khiết và hỗn hợp, cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. - GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết luận. - GV: Cho HS nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - HS: Đọc thông tin. - HS: Lắng nghe - HS: Thảo luận nhóm rút ra nhận xét ban đầu về chất tinh khiết, hỗn hợp. -HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS: Ghi ý kiến vào vở thí nghiệm. - HS: Thảo luận nhóm đề xuất câu hỏi từ các ý kiến ban đầu * Các câu hỏi có thể là: + Tại sao không dùng nước cất để uống mà lại uống nước khoáng? + Nước muối, nước đường có thành phần chính là những chất nào? + Tạo ra hỗn hợp bằng cách nào? + Làm thế nào để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? - HS: Thảo luận đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu dựa vào từng câu hỏi đã đề xuất. - HS: Dự đoán và ghi vào vở TN. - HS: Làm TN theo nhóm - HS: Các nhóm báo cáo kết quả - HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận - HS: Trình bày kết luận. - Hỗn hợp: Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất nhất định. - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. 4. Củng cố: ( 3 phút) Hãy cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài cũ. - BTVN: 7,8 sgk/11. - Xem trước bài thực hành 1 và mỗi chuẩn bị: Hỗn hợp muối ăn và cát. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 2 Ngày soạn: 12/08/2014 Tiết PPCT: 4 Lớp: 8 Bài 3. Bài thực hành 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Trọng tâm: - Nội quy và các quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - 1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. - Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1 phễu, 1 đũa thuỷ tinh, 1 đèn cồn và giấy lọc. * Học sinh: - Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . - Mỗi nhóm: 2 chậu nước sạch, hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Phương pháp: Sử dụng thí nghiệm, trực quan. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số và chia nhóm (3 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? Nguyên tắc tách chất ra khỏi hỗn hợp? 3. Bài mới: Vào bài: (2 phút) Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN (3’) Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm Hoạt động 2: Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN (10’) - Nêu mục đích của bài thực hành - Cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành: + B1: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm + B2: Tiến hành thí nghiệm + B3: Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình + B4: Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng. - Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN. - Treo tranh: Cách sử dụng hóa chất. - Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất. - Lắng nghe. - Trả lời. I. Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm: Sgk/154,155 Hoạt động 3: Thí nghiệm 2 (15’) - Hướng dẫn cách tiến hành TN: + Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát. + Rót khoảng 5ml nước vào, khuấy đều. + Gấp giấy lọc đặt vào phểu. + Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc. - Yêu cầu HS tiến hành TN và quan sát. - Hướng dẫn tiếp: Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn (lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm, hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người). - Em hãy so sánh chất rắn thu được với hỗn hợp muối ban đầu? - Nghe giảng. - Làm TN và quan sát. - Tiếp tục làm TN và nhận xét. - So sánh. 2. Thí nghiệm 2: - Cách tiến hành : sgk - Nhận xét : + Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt + Cát được giữ trên giấy lọc + Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch hơn hỗn hợp ban đầu. Hoạt động 4: Làm bảng tường trình (6’) - Hướng dẫn HS viết tường trình theo mẫu. - Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ. - Viết tường trình. - Thu dọn và rửa dụng cụ III. Tường trình 4. Củng cố: Kết hợp trong lúc thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) Xem trước bài: Nguyên tử. Mẫu tường trình STT Tên Thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận 1 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 3 Ngày soạn: 19/08/2014 Tiết PPCT: 5 Lớp: 8 Bài 4. NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. - Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. 2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm hiểu kiến thức mới II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , He, N2, Mg, Ca. 2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm các chất nào? - Cho ví dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào? 3. Bài mới: Vào bài: (2 phút) Như đầu sgk/14. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì? (10’) - GV: Các vật thể được tạo ra từ đâu? Vậy chất được tạo ra từ đâu? - GV: “Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì? - GV: Yêu cầu nhớ lại kiến thức lí 7 cho biết cấu tạo của nguyên tử. - GV Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He - GV: Đặc điểm của electron? - HS: Trả lời. - HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. - HS: + 1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - HS: Trả lời I. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) - Đặc điểm electron: + kí hiệu: e + điện tích: âm (-). + khối lượng rất nhỏ Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử? (20’) - GV: Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron - GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. - GV: Thế nào là nguyên tử cùng loại? - GV: giới thiệu sơ đồ nguyên tử của 2 nguyên tố H2, O2 và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron? - GV Giới thiệu: mn= mp=1,67.10-23g me=9,10.10-28g g Em hãy so sánh khối lượng giữa các loại hạt? - GV: Vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân? - GV treo Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Ng. tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng. tử 17 3 14 19 * Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. Nguyên tử có 17e gVậy số p bằng bao nhiêu? Tên nguyên tử có 17p là gì - HS: Nghe giảng. - HS: Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - HS: quan sát sơ đồ và trả lời - HS: + Số p bằng số e + khối lượng của p và n gần bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều. - HS: m nguyên tử=m h.n+me =mh.n Vì me quá bé - HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành Ng.tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng. tử Clo 17 17 Liti 3 3 Silic 14 14 Kali 19 19 II. Hạt nhân nguyên tử : 1. Hạt proton: - kí hiệu : p - điện tích : dương (+) - mp>me 2. Hạt notron: - kí hiệu : n - không mang điện - mnmp * Nguyên tử cùng loại: Sgk * Trong nguyên tử có: số p = số e * Vì me quá bé nên: mntử = mh.nhân 4. Củng cố: (5 phút) Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ: khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử, tên và kí hiệu các hạt, nguyên tử cùng loại? - Bài tập: Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử Hidro Magie Nitơ Canxi 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - BTVN: 1, 2, 5 sgk/15,16. - Học bài cũ, xem trước bài: Nguyên tố hóa học. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 3 Ngày soạn: 20/08/2014 Tiết PPCT: 6 Lớp: 8 Bài 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. 2. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng 1 sgk/42 phóng to, ống nghiệm đựng 1g nước cất 2. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nguyên tử là gì? trình bày cấu tạo của nguyên tử - Xác định số p, e, số lớp e của nguyên tử Mg - Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? 3. Bài mới: Vào bài: (2 phút) Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì? tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. định nghĩa nguyên tố hóa học - Cho HS xem 1g nước cất - Trong 1g nước có những loại nguyên tử nào? - Số lượng nguyên tử là bao nhiêu? - Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử H và O như thế nào? - Để chỉ một lượng lớn những nguyên tử cùng loại như thế ta dùng “nguyên tố hóa học”. - Nguyên tố hóa học là gì? - GV bổ sung, kết luận - Treo bảng 1/42 - Đọc tên những nguyên tử có số proton lần lượt là 8, 13, 20. - Đối với 1 nguyên tố, số p có ý nghĩa như thế nào? - Em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi cao? - Kết luận: Ở đâu có nguyên tố X là có nguyên tử X và ngược lại. - Quan sát - nguyên tử H và nguyên tử O. - 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hidro còn nhiều gấp đôi. - Vô cùng lớn. - Trả lời - Xem bảng và trả lời: Oxi, nhôm, canxi. - Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố - Xem hình hộp sữa và trả lời: Thành phần có nguyên tố canxi và có nhiều nguyên tử canxi I. Nguyên tố hóa học là gì? 1. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Hoạt động 2. Kí hiệu hóa học - Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn và ai cũng hiểu? - Đặt ra câu hỏi: Kí hiệu hóa học biễu diễn gì? - Cách viết KHHH - Hãy viết KHHH của nguyên tố có số p là 8, 13, 20? - Đọc số nguyên tử khi nhìn vào các KHHH trên? - làm thế nào để biểu diễn hai nguyên tử oxi, năm nguyên tử nhôm? - Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử, cách nhớ và cách đọc KHHH? - Trả lời - Biểu diễn nguyên tố và biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố. - Ghi bằng 1 hoặc 2 chữ cái, chữ cái đầu viết ở dạng in hoa. - O, Al, Ca. - Trả lời: 1 nguyên tử Oxi, 1 nguyên tử nhôm, 1 nguyên từ canxi. - 2O, 5Al. 2. Kí hiệu hóa học KHHH biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. 3. Ý nghĩa của KHHH - H: 1 nguyên tử hidro - 2H: 2 nguyên tử hidro 4. Củng cố: (5 phút) BT: Cho nguyên tử A có 12p, 12n, nguyên tử B có 12p, 13n, 12e. Hãy cho biết 2 nguyên tử trên có thuộc cùng một NTHH không? Giải thích? Viết tên và KHHH của nguyên tố? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - BTVN: 1, 3 sgk/20. - Xem trước phần còn lại của bài: Nguyên tố hóa học. - Học thuộc KHHH các nguyên tố bảng 1 sgk/42 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 5 Ngày soạn: 01/09/2014 Tiết PPCT: 10 Lớp: 8 Bài 7. BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS biết được: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: + Dụng cụ: 4 giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm có nút, 4 kẹp gỗ, 8 cốc thủy tinh, 4 đũa thủy tinh. + Hóa chất: dung dịch ammoniac đặc, thuốc tím, quỳ tím. - HS: mỗi tổ chuẩn bị một chậu nước và một ít bông. 2. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ồn định lớp: kiểm tra sĩ số, ổn định lớp, chia lớp thực hành thành 4 nhóm. (5 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Bài tập 6 SGK/26 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN và dặn dò trước buổi thực hành (5’) - Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - GV: nêu các nội dung chính của buổi thực hành: + Các dụng cụ thí nghiệm, hóa chất có ở mỗi nhóm. + Mỗi
Tài liệu đính kèm: