Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
2. Kĩ năng:
- Tính được n, V của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Hình thành cho HS hứng thú trong học tập.
4.Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol và thể tích của chất khí ở đktc.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
- Hướng dẫn của giáo viên, hỏi đáp, làm việc cá nhân.
Tuần: 14 Ngày soạn: 20/11/2017 Tiết : 28 Ngày dạy : 22/11/2017 Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T2) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 2. Kĩ năng: - Tính được n, V của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Hình thành cho HS hứng thú trong học tập. 4.Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol và thể tích của chất khí ở đktc. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bài tập vận dụng. b. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 2. Phương pháp: - Hướng dẫn của giáo viên, hỏi đáp, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Làm bài tập 3.a. HS2: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí. Vậy cách chuyển đổi như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích(13’) - GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. -GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập công thức tính thể tích khí ở đktc. -GV : Yêu cầu HS rút ra công thức tính n từ công thức trên. GV giới thiệu cho cách chuyển đổi từ ml sang lít và cm3 sang lit -HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm theo hướng dẫn của GV. . -HS: Lập công thức theo hướng dẫn: V = 22,4 . n (l) -HS: (mol) II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO? 1. Công thức tính toán: Trong đó: - n: số mol chất khí (mol) -V: thể tích khí ở đktc (l) Chú ý: 1lit = 1000 ml 1cm3 = 1 lit Hoạt động 2. Luyện tập(19’). - GV: Cho HS làm bài tập áp dụng : Bài 1: Tính số mol của : a. 2,8 l khí CH4 (ở đktc). b. 3,36 l khí CO2 (ở đktc). -GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành. Bài 2: Tính thể tích của: a. 0,25 mol khí oxi (đktc). b. 0,75 mol khí hiđro (đktc). Bài 3: Tính thể tích của: a. 32g khí SO2. b. 8g khí O2. -GV: Hướng dẫn: + Tính số mol. + Tính thể tích. -HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV: -HS: Thực hiện: a.b. -HS: Làm bài tập: a.V = 22,4.n= 22,4.0,25 = 5,6(l) b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l) -HS: Suy nghĩ làm bài tập: a. b. 2. Luyện tập: Bài 1: a.b. Bài 2: a.V = 22,4.n= 22,4.0,25 = 5,6(l) b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l) Bài 3: a. b. 4. Củng cố: (2') Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. - Yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67, chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chất khí”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............
Tài liệu đính kèm: