Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31 Bài 21 - Tính theo công thức hoá học (t2)

Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

2. Kĩ năng:

 - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

3. Thái độ:

 - Hình thành được tính cẩn thận, chính xác và ham thích bộ môn hoá học.

4. Trọng tâm:

 - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.

5. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực tính toánhóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

b. Học sinh: Học lại kiến thức cũ.

2. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân,

 

doc 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31 Bài 21 - Tính theo công thức hoá học (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 	 Ngày soạn: 04/12/2017
Tiết : 31 	 	 Ngày dạy : 06/12/2017
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
 - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kĩ năng: 
 - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: 
 - Hình thành được tính cẩn thận, chính xác và ham thích bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm: 
 - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toánhóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 
b. Học sinh: Học lại kiến thức cũ. 
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.....................................................................................................
 8A2:.....................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 HS1, 2: Làm bài tập 1.a.
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1') Từ CTHH ta có thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao có thể lập CTHH?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’)
-GV: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất (biết khối lượng mol là 160g) 
-GV: Hướng dẫn: 
+B1: Tìm khối lượng của Cu, S, O trong 1 mol hợp chất. 
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của Cu, S, O trong hợp chất.
- Dựa vào công thức nào để tính số mol nguyên tử của các nguyên tố? 
+ B3: Viết CTHH của hợp chất? 
-GV: Cho HS nhắc lại các bước xác định công thức hoá học của hợp chất? 
GV: Giới thiệu ngoài ra có thể lập công thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ:
 Số mol(CxHyOzNt = 
 mc mH mo m N
 = = = =
 12x y 16z 14t
 mc mH mo m N
=>x:y:z:t = = = =
 12 1 16 14
- HS: Theo dõi, suy nghĩ cách thực hiện bài tập.
HS: 
Trong 1 mol hợp chất có 1Cu, 1S và 4O.
=> CT của hợp chất là CuSO4.
-HS: Nhắc lại các bước lập CTHH khi biết % các nguyên tố trong hợp chất.
II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất .
- Lập công thức hoá học của hợp chất.
* Lập công thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ:
 Số mol(CxHyOzNt = 
 mc mH mo m N
 = = = =
 12x y 16z 14t
 mc mH mo m N
=>x:y:z:t = = = =
 12 1 16 14
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
Bài 1: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , còn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định CTHH của hợp chất.
-GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước:
+ Tính %O.
+ Tính khối lượng Mg, C, O.
+ Tinh n của Mg, C, O.
+ Từ số mol lập CTHH.
Bài 2: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H . Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định CTHH của khí A.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập.
-HS: Suy nghĩ cách làm bài tập:
 %O=100- ( 28,57+14,2) =57,23%
 Vậy, trong 1 mol hợp chất có 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3 
-HS: thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV:
Trong 1 mol hợp chất có 2C và 6H => CTHH là C2H6
III. LUYỆN TÂP:
Bài 1: 
%O=100- ( 28,57+14,2) =57,23%
Vậy, trong 1 mol hợp chất có 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3 
Bài 2:
Trong 1 mol hợp chất có 2C và 6H => CTHH là C2H6.
4. Củng cố(7’): GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
- Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71, chuẩn bị bài: “Tình theo phương trình hoá học”.
IV. RÚT KINH NGIỆM:
....
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 Hoa 8 Tiet 31_12247673.doc