Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (T1)
KHHH: H NTK: 1
CTHH: H2 PTK: 2
I. MỤC TIÊU Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được
- Tính chất vật lí của Hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.( hiđro là khí nhẹ nhất).
- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
b. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
Tuần: 24 Ngày soạn: 04/02/2018 Tiết : 47 Ngày dạy : 06/02/2018 Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (T1) KHHH: H NTK: 1 CTHH: H2 PTK: 2 I. MỤC TIÊU Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được - Tính chất vật lí của Hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.( hiđro là khí nhẹ nhất). - Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của hiđro 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút. b. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - phát vấn, làm việc cá nhân, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:........................................................................................................ 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Em có biết nhiên liệu được sử dụng trong những chiếc tàu vũ trụ là gì không? Đó là hiđro. Vậy, hiđro có tính chất như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí(15’). -GV: Em hãy cho biết kí hiệu, CTHH của hidro, NTK, PTK của hidro? -GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hidro và nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi vị của H2? -GV: Em hãy tính tỉ khối của hidro so với không khí? -GV: Lấy ví dụ chứng minh khí H2 nhẹ hơn không khí và là khí nhẹ nhất trong các khí. -GV: 1 lít nước ở 150C hoà tan 20 ml khí H2. Hãy nhận xét về tính tan của H2 trong nước. -GV: Yêu cầu HS kết luận về tính chất vật lí của hidro? -HS: KHHH: H; NTK: 1 đ.v.C CTHH: H2; PTK: 2đ.v.C -HS: Khí hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị. -HS: => Khí hidro nhẹ hơn không khí. -HS: Lắng nghe, liên hệ và ghi nhớ. -HS: Khí H2 tan rất ít trong nước. -HS: Nêu kết luận và ghi vở. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị - Khí hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. - Ít tan trong nước. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của hidro(17’). -GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hidro. -GV: Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hidro. -GV: Làm thí nghiệm đốt cháy hidro trong không khí sau đó đưa vào bình khí O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV: Giới thiệu ứng dụng của phản ứng này là làm đèn xì oxi – hiđro. -GV: Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ rất mạnh nếu trộn khí hidro với oxi theo tỉ lệ về thể tích -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục c SGK/106 - Vậy tại sao hỗn hợp hidro và oxi là hỗn hợp nổ? - Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh? Vì sao? - Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ? GV: Cần phải thử độ tinh khiết của khí H2 trước khi đốt để tránh nguy hiểm. -HS: Quan sát thí nghiệm. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách làm của GV. -HS:Quan sát thí nghiệm và trả lời: Hidro cháy với ngọn lửa màu xanh và trên thành ống nghiệm có hơi nước. -HS: 2H2 + O2 2H2O -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - Các phân tử H2 đã tiếp xúc với các phân tử O2, khi được đốt nóng chúng lập tức tham gia phản ứng. PỨ này tỏa nhiều nhiệt thể tích nước mới tạo thành bị giãn nở đột ngột gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được. - Lúc này khí H2 tinh khiết nên có thể đốt khí H2 mà không gây ra tiếng nổ. - Để biết dòng khí H2 là tinh khiết ta phải kiểm tra bằng cách thu hỗn hợp khí H2 và O2 theo tỷ lệ 2:1 rồi đốt trên ngọn lủa đèn cồn khi nào không còn tiếng nổ nữa có nghĩa khí H2 đã tinh khiết. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 2H2O =>Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. 4. Củng cố(10’):GV: Hướng dẫn HS làm bài tập sau. Bài tập: Cho 2,24 lit khí hidro tác dụng với 1,68 lit khí oxi. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được? ( thể tích các khí đều đo ở điều kiện chuẩn). 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. - Bài tập về nhà: 6 SGK/ 109, chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 31. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: