Bài 19. SẮT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hóa học của sắt: có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ :
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của sắt.
5. Năng lực cần hướng tới:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Dụng cụ: Đèn cồn, quẹt diêm, bình thủy tinh.
Hóa chất: Khí O2 (KMnO4 nhiệt phân), dây sắt xoắn hình lò xo.
Tuần: 13 Ngày soạn: 12/11/2017 Tiết : 25 Ngày dạy : 14/11/2017 Bài 19. SẮT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của sắt: có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ : - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của sắt. 5. Năng lực cần hướng tới: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, quẹt diêm, bình thủy tinh. Hóa chất: Khí O2 (KMnO4 nhiệt phân), dây sắt xoắn hình lò xo. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: -Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, làm việc với SGK, hỏi đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:......................................................................................................... 9A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? HS2: Sữa bài tập 2/ 58 SGK. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Ta hãy tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’). - GV: Từ thực tế em hãy nêu tính chất vật lý của sắt? -GV: Chốt lại. - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (SGK) Hoạt động 2. Tính chất hoá học(20’). - GV: Em hãy nêu tính chất hoá học của sắt? - GV: cho HS quan sát hình 2.15 /SGK59 - GV: YC HS nêu hiện tượng và viết PTHH . - GV: Nhận xét - GV thuyết trình: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2tạo thành muối của chúng - GV: Gọi HS nêu tính chất thứ 2 và viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đặc nguội. - GV: Hãy cho biết tính chất hoá học thứ 3 của sắt là gì? - GV: từ những tính chất hoá học trên hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của sắt - HS: Trả lời -HS: Quan sát - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe - HS: Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 Fe + HCl" FeCl+ H2 - HS: Lắng nghe - HS: Tác dụng với dung dịch muối Fe + AgNO3 " FeNO3 + Ag Fe + CuSO4 " FeSO4 +Cu - HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi Fe + O2 Fe3O4 b. Tác dụng với Cl2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 Fe + HCl" FeCl+ H2 *Lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đặc, nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + AgNO3 " FeNO3 + Ag Fe + CuSO4 " FeSO4 +Cu Kết luận: - Sắt có tính chất hoá học của kim loại 4. Củng cố (12’): Bài tập: Viết các phương trình hooạhọc biểu diễn các chuyển hoá sau FeCl2 " Fe(NO3)2 " Fe Fe FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 "Fe Đáp án: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp và đánh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. - Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK/60. Xem trước bài "Hợp kim sắt: Gang, thép". IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: