Giáo án Hóa học 9 - Tiết 39 Bài 31 - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.

 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.

 - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.

 - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.

- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.

- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).

 

doc 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 39 Bài 31 - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 09/01/2018
Tiết : 39 Ngày dạy : 11/01/2018	
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
I. MỤC TIÊU Sau tiết này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 
 - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
 - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng: 
 - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. 
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
 - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
 Chu kì 2, 3 phóng to 
 Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 9A1:.........................................................................................................
 9A2:........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Giới thiệu bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn(5’).
-GV: Giới thiệu bảng tuần hoàn và nhà bác học Menđeleep.
-GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng tuần hoàn.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN:
 (SGK)
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn(10’).
-GV: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn: Ô, chu kì, nhóm.
-GV: Treo ô 12 phóng to lên bảng và yêu cầu HS nhận xét về các kí hiệu trong một ô.
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho biết những gì?
-GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của các ô 13, 15, 17.
-GV: Treo bảng hệ thồng tuần hoàn phóng to và giới thiệu về chu kì trong bảng tuần hoàn.
-GV hỏi: Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào? 
-HS: Qua đó em hãy nêu nhận xét về chu kì?
-GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn.
-GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Qua đó em hãy nêu nhận xét về nhóm?
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và trả lời:
+ SHNT là 12, ô số 12, ĐTHN là 12, KHHH là Mg, Tên nguyên tố : Magiê, NTK là 24
-HS: Trả lời.
-HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các ô trong bảng HTTH.
-HS: Quan sát. Nghe và ghi nhớ. 
-HS: 
+ Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì.
+ Trong 1 chu kì, từ trái sang phải ĐTHN tăng dần.
-HS: Nêu khái niệm về chu kì và ghi vở. 
-HS: Quan sát bảng tuần hoàn và ghi nhớ. 
-HS: 
+ Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm(I đến VIII). Được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-HS: Nêu khái niệm và ghi vở.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN:
1. Ô nguyên tố 
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử: Số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố 
- Nguyên tử khối 
2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 
3. Nhóm
- Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(9’).
-GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiêu tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi về tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào?
-HS trả lời: Đầu mỗi chu kì là 1 kim loại, cuối chu kì là 1 phi kim, kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
HS:
+ Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN:
1. Trong một chu kì: 
Đi từ trái qua phải:
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(8’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A?
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước làm bài tập.
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: X có điện tích hạt nhân là 12, hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
-HS: Nguyên tố A có cấu tạo như sau: 
ZA = 17
ĐTHN : 17+
Có 17 p, 17 e.
A ở chu kì 3 
A thuộc nhóm VII
Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim mạnh.
-HS: Dựa theo ví dụ 1 đã làm và thực hiện bài tập:
ĐTHN là 12 =>Số thứ tự 12.
Chu kì 3, Nhóm II.
=>X là kim loại.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: 
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố 
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó
4. Củng cố (5’):
 GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3 SGK/101.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
 - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc tập và đánh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
 - Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 Hoa 9 Tiet 39_12247761.doc