Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46 Bài 37 - Etilen

BÀI 37. ETILEN

CTPT : C2 H4 PTK: 28

I. MỤC TIÊU Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.

 - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.

 - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.

 - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 - Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học

 - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác trong học tập.

4. Trọng tâm:

 - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ).

 

doc 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 713Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46 Bài 37 - Etilen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn: 01/02/2018
Tiết : 46 Ngày dạy : 03/02/2018 
 BÀI 37. ETILEN 	 
CTPT : C2 H4 PTK: 28
I. MỤC TIÊU Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
 - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
 - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
 - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
 - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng: 
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
 - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
 - Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
 - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm:
 - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ).
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
 - Năng lực thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên Mô hình phân tử etilen dạng rỗng(đặc).
 Tranh ảnh liên quan đến bài học.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 9A1:..........................................................................................................
 9A2:.......................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(8’) 
HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan
3. Vào bài mới: (1')Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’).
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí etien và nêu tính chất vật lí của etilen.
-GV: Y/C HS tính tỉ khối của etilen so với không khí và nêu nhận xét.
-HS: Quan sát và nêu một số tính chất vật lí của etilen. 
-HS: => Etilen hơi nhẹ hơn không khí
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’).
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen. 
-GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen 
-GV: Giới thiệu về liên kết đôi trong phân tử etilen.
-HS: Lắp mô hình, quan sát và nêu đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết.
-HS: 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
=>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). 
-GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng.
-GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra: dung dịch Brom bị mất màu.
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
-HS:
Viết gọn:C2H4 + Br2 C2H4Br2
-HS: Lắng nghe và viết PTHH sảy ra.
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2 
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không?
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  CH2 -
CH2 + CH2 - CH2 
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(5’). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống.
-HS: Đọc SGK và trả lời: Etilen dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Đicloetan, kích thích quả mau chín 
IV . ỨNG DỤNG:
 (SGK)
4. Củng cố(6’): HS đọc “Em có biết?” SGK/119, GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 /119.
5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’)
 - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp và đánh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK/119, chuẩn bị bài: “ Axetilen” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 Hoa 9 Tiet 46_12294742.doc