Giáo án Hóa học - Dạng 5: Nồng độ dung dịch

Bài tập tự luận

96. Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 700 ml dd axit sunfuric 1M. Viết phương trình hoá học

a) Tính nồng độ mol/lit của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dd không thay đổi)

97. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B.

a) Viết phương trình hoá học

b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?

98. Cho 400 ml dung dịch HCl nồng độ 0,5 mol/l tác dụng với 50g dung dịch NaOH nồng độ 40% sau phản ứng thu được dung dịch A.

 a) Viết phương trình hoá học

b) Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A, giả thiết rằng thể tích của dung dịch A là 600ml?

 

doc 52 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2531Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học - Dạng 5: Nồng độ dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òn dư và Na2CO3
m NaOH = 0,1 x 40 = 4g
m Na2CO3 = 0,2 x 106 = 21,2g
m dung dịch = m CO2 + m dd NaOH
m A = 8,8 + 200 = 208,8g
C% NaOH = = 1,91% 
C% Na2CO3 = = 10,15%
Bài tập tự luận
123. Cho 4,48 lit khí SO2 (đktc), tác dụng với 300 ml dung dịch KOH nồng độ 1 mol/l sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch A? Biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
124. Dẫn 112 ml khí CO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,01 mol/l.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
125. Trộn 200g dung dịch CuSO4 nồng độ 16% với 200g dung dịch NaOH nồng độ 10%. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong nước lọc.
126. Ngâm bột sắt dư trong 20 ml dung dịch đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
127. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm Fe và S. Đem hoà tan hỗn hợp rắn sau phản ứng trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48l khí thoát ra. Nếu cho hết lượng khí này vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thì còn lại 2,24 lít khí. Các thể tích đều đo ở đkc. Tính phần trăm khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu và tính khối lượng kết tủa đen tạo thành trong dung dịch Pb(NO3)2. 
128. Cho kali iotua tác dụng với kalipemanganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,208 g mangan(II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.
129. Có 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt kim loại vào dung dịch đó. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính số gam chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch coi như không đổi.
c) Hoà tan chất rắn A bằng axit HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra.
130. Nung hỗn hợp X gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm gồm một oxit sắt duy nhất và hỗn hợp hai khí A, B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Nếu cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 tới dư thì có các hiện tượng gì xảy ra? Giải thích bằng phương trình phản ứng.
c) Cho biết một lít hỗn hợp khí A, B ở đktc nặng 2,1875 gam. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. 
131. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi trường kín, không có không khí đến phản ứng hoàn toàn được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
Hãy viết các phương trình phản ứng.
Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B (đktc).
Bài tập trắc nghiệm khách quan
132. Ghép một trong các chữ cái (chỉ phản ứng xảy ra) với một trong các chữ số (chỉ hiện tượng kèm theo) sao cho hợp lý.
A
CuO + H2 Cu + H2O
1
Chất rắn cháy tạo chất khí
B
Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2 ư
2
Phản ứng nổ
C
2H2 + O2 2H2O
3
Chất rắn tan
D
C + O2 CO2
4
Tạo chất rắn màu đỏ
5
Chất rắn tan, có khí thoát ra
6
Có chất kết tủa
133. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Có những oxit sau : Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.
Đ
S
Những oxit tác dụng được với dd H2SO4 là : Fe2O3, CuO, MgO
Những oxit tác dụng được với dd H2SO4 là : Fe2O3, CO2, MgO
Những oxit tác dụng được với dd NaOH là : CO2, SO2
Những oxit tác dụng được với dd NaOH là : Fe2O3, CO2, SO2
Những oxit tác dụng được với dd H2O là : CO2, SO2
134. Có các chất sau: CuSO4, CuCl2, Cu(OH)2, Cu(NO3)2, CuO. Hãy điền công thức mỗi chất trên vào sơ đồ biến hoá sau theo thứ tự phản ứng phân hủy đầu tiên, sau đó là các phản ứng trao đổi:
 .............. đ .............. đ ............ đ ............. đ ..............
 Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu trả lời hoặc kết quả đúng 
135. Nung 1 gam chất rắn: KMnO4, KClO3, KNO3, HgO đến phản ứng hoàn toàn. Chất tạo ra nhiều oxi nhất là:
 A. KMnO4 B. KClO3 C. HgO D. KNO3
136. Nung 150 gam CaCO3 thu được 97,2 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là:
 A. 90% B. 50% C. 75% D. 80% 
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luận
123. Bài này có thể giải bằng 2 cách sau
Cách 1:
a) n SO2 = = 0,2 mol
 n KOH = 0,3 x 1 = 0,3 mol
như vậy ta có tỷ lệ: n KOH : n SO2 = 1,5. Vì vậy sẽ xảy ra theo 2 phản ứng sau:
SO2 + KOH KHSO3 (1)
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (2)
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch A
Giả sử n KOH p/ư ở (1) = a mol
Giả sử n KOH p/ư ở (2) = b mol
Theo (1) ta có: n SO2 = n KOH = n KHSO3 = a mol
Theo (2) ta có: n KOH = 2 n SO2 = 2 n K2SO3 = b mol
Theo giả thiết ta có:
a + b = 0,3 (3)
a + = 0,2 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 0,1 và b = 0,2
Dung dịch A sẽ có 2 chất tan là: KHSO3 = 0,1 mol
 và K2CO3 = 0,1 mol
CM (KHSO3 ) = CM (K2SO3 ) = = 0,333 mol/l.
Cách 2:
a) n SO2 = 0,2 mol
 n KOH = 0,3 mol
Ta có phương trình hoá học sau:
SO2 + KOH KHSO3 (1)
0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol
 dư 0,1 mol
Theo (1) ta có: 0,2 mol SO2 p/ư hết với 0,2 mol KOH 0,2 mol KHSO3 
Như vậy ở (1) còn dư 0,1 mol KOH, nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng sau:
 KHSO3 + KOH K2SO3 + H2O (2)
 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
 dư 0,1 mol
Kết quả sau phản ứng thu được: 0,1 mol K2SO3
 0,1 mol KHSO3
CM (KHSO3) = CM (K2SO3) = 0,333 mol/l.
124.
n CO2 = = 0,005 mol
n Ba(OH)2 = 0,7 . 0,01 = 0,007 mol
Khi cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 có thể xảy ra 2 phản ứng sau:
 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (1)
 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2)
Ta có tỷ lệ : n Ba(OH)2 : n CO2 = 1,4 Sẽ xảy ra phản ứng (2).
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
nCO2 p/ư = n Ba(OH)2 = n BaCO3 = 0,005 mol
n Ba(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 mol
m BaCO3 = 197 x 0,005 = 0,985 g
m Ba(OH)2 = 171 x 0,002 = 0, 342g
125. 
Theo giả thiết ta có:
 n CuSO4 = = 0,2 mol
n NaOH = = 0,5 mol
 a) Viết các phương trình hoá học.
CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
0,2 mol 0,5 mol 0,2 mol 0,2 mol
 (dư 0,1 mol) 
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
0,2 mol 0,2 mol 
 b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Theo phản ứng (1): n Cu(OH)2 = n Na2SO4 = 0,2 mol
 n NaOH dư = 0,1 mol
Theo phản ứng (2): n CuO = n Cu(OH)2 = 0,2 mol
Vậy mCuO = 0,2 x 80 = 16g
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong nước lọc.
Trong dung dịch thu được có chứa:
n NaOH dư = 0,1 mol m NaOH = 0,1 x 40 = 4g
n Na2SO4 = 0,2 mol m Na2SO4 = 0,2 x 142 = 28,4g
m dd = m dd CuSO4 + mdd NaOH - m Cu(OH)2 
m dd = 200 + 200 - 0,2 x 98 = 380,4g
C% NaOH = = 1,05%
C% Na2SO4 = = 7,46%
126.
Viết phương trình hoá học
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
Chất rắn A là Cu và Fe; dung dịch B là: FeSO4 
a) Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Fe + H2SO4 loãng Fe SO4 + H2 (2)
Theo giả thiết ta có: n CuSO4 = 0,02 mol. Vì sắt dư nên CuSO4 phản ứng hết nên theo (1) ta có: nCu = n FeSO4 = n CuSO4 = 0,02 mol
Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. chỉ có Fe phản ứng hết, Cu không phản ứng. Vì vậy khối lượng chất rắn còn lại chính là khối lượng của đồng.
m Cu = 0,02 x 64 = 1,28 g
b) Dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH
FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)
Theo (3) ta có: n NaOH = 2 n FeSO4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là: V = = 0,04 lit = 40 ml
127. Phản ứng Fe + S = FeS xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng với HCl, thu được hỗn hợp khí, cho hỗn hợp khí qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy vẫn có khí thoát ra. Vậy hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm có FeS và Fe dư. 
FeS + 2HCl = FeCl2 + H2Sư
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2ư
Cho hỗn hợp khí qua Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2 = PbS¯ + 2HNO3
ị ị 
ị nFe ban đầu = 0,2 mol ị mFe = 0,2.56 = 11,2 g.
ị nS = 0,1 mol ị mS = 3,2 g.
ị% Fe = 77,78%; % S = 22,22%
mPbS = 0,1.239 = 23,9 g.
128. 
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 = 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
ị =0,02 mol ị 0,02.254 = 5,08 g
nKI = 0,04 mol ị mKI = 0,04.166 = 6,64 g.
129. 
 0,2.0,1 = 0,02 mol
 0,2.0,5 = 0,1 mol
nFe = 2,24: 56 = 0,04 mol
Phản ứng: 
Fe + 2AgNO3 = Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 = Fe(NO3)2 + Cu
a) Theo phản ứng, nhận thấy hỗn hợp rắn A gồm có: 
Ag: 0,02 mol
Cu: 0,03 mol
ị mA = 108.0,02 + 64.0,03 = 4,08 g
b) Dung dịch B gồm:
Fe(NO3)2 0,04 mol
Cu(NO3)2 dư = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol
ị CM Fe(NO3)2 = 0,04 : 0,2 = 0,2 M
CM Cu(NO3)2 = 0,07 : 0,2 = 0,35 M
c) Cho chất rắn A tác dụng với HNO3:
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 ư + 2H2O 
Ag + 2HNO3 = AgNO3 + NO2 ư+ H2O
= 2.0,03 + 0,02 =0,08 mol
= 0,08.22,4 = 1,792 lít
130. 
a) 4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2ư
 4FeCO3 + 3O2 = 2Fe2O3 + 4CO2ư
b) Nếu cho từng khí A và B lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy ban đầu dung dịch vẩn đục, sau đó, nếu thổi khí dư vào thì dung dịch trở lại trong suốt.
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3¯ + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 = Ca(HCO3)2tan 
Tương tự đối với khí SO2.
c) Có hệ phương trình:
ị 
ị %SO2 =32,18%
% CO2 = 67,72%
131. 	2Al + 3S = Al2S3
mAl = 2,97 gam ị nAl = 0,11 mol
mS = 4,08 gam ị nS = 0,1275 mol
Phản ứng thu được hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn thu được ngâm trong HCl dư thu được hỗn hợp khí B, vậy trong hỗn hợp rắn có dư Al.
Al2S3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2Sư
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2ư
Hỗn hợp rắn A:
= 0,0425 ị
nAl = 0,11- 0,1275.2/3 = 0,025 mol ị mAl = 0,675 g.
c) Hỗn hợp khí B
 ị VH2 = 0,84 lít
 ị VH2S = 2,856 lít
Bài tập trắc nghiệm khách quan
132. A-4 ; B-5 ; C-2 ; D-1
133. Đ - S - Đ - S - Đ
134. Cu(OH)2 đ CuO đ CuSO4 đ CuCl2 đ Cu(NO3)2
135. B 136. D
Dạng 7: Bài tập hỗn hợp
Bài tập tự luận
137. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 .
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
138. Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 1M.
Viết phương trình phản ứng
Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
139. Cho 21 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lit khí (đktc).
Viết phương trình hoá học
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
140. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và ma giê. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lit khí đo ở đktc.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, khi phản ứng xong thu được 7,2 g chất rắn.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A?
141. Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 5,6 lit khí đo ở đktc.
Viết phương trình hoá học
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
142. Đốt hỗn hợp gồm 11,2 g sắt và 3,2 g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với hết với A thu được hỗn hợp khí B.
Viết các phương trình hoá học
Tính thể tích dung dịch HCl cần thiết cho phản ứng.
Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp B.
143. Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch. Sau đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. 
Viết các phương trình hoá học
Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
144. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
145. Hỗn hợp rắn X gồm Na2SO3, NaHSO3 và Na2SO4. Cho 28,56 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675 cm3 dung dịch Brom 0,2M. Mặt khác, 7,14 gam X tác dụng vừa đủ với 21,6 cm3 dung dịch KOH 0,125M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp X.
146. Nung 81,95 g hỗn hợp gồm KCl, KNO3 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với H2 thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hoà tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng AgNO3 thì thu được 100,45 g kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 
147. Cho 6,45 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị (II) A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D là kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
a) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 
b) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại, NO2 và O2.
c) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ CM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng của nó giảm 0,1 gam. Tính CM, biết rằng tất cả các kim loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt của thanh kim loại A.
148. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong dung dịch HCl 1,5M, thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. 
149. Cho một hỗn hợp kim loại gồm Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thu được 13,30 gam muối khan. 
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Dùng thể tích H2 thu được ở trên thì khử được bao nhiêu gam CuO?
150. A là hỗn hợp bột gồm Ba, Al và Mg.
- Lấy m gam A tác dụng với nước đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 6,94 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư thì thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch A và 9,184 lít H2 (đktc). Tính m và % về khối lượng các kim loại trong A.
151. Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml HCl 1,5M. Xác định phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hidro clorua (đktc) cần dùng để tạo ra lượng axit clohidric đã dùng.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu trả lời hoặc kết quả đúng 
152. Cho 200 gam hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 400 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối clorua trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. 50% và 50% B. 14% và 86%
 C. 20% và 80% D. 40% và 60%
153. Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Lượng Fe và Al ban đầu lần lượt bằng:
 A. 2,8 gam và 8,2 gam B. 8,4 gam và 2,6 gam
 C. 5,6 gam và 5,4 gam D. 8,3 gam và 2,7 gam
154. ở đktc 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 có khối lượng 6 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp 2 khí là:
 A. 50% và 50% B. 70% và 30%
 C. 40% và 60% D. 66,67%% và 33,33%
155. Ngâm 43,2 gam hỗn hợp ba kim loại kẽm, sắt, đồng trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư đến khi không còn bọt khí thoát ra thấy còn lại 6 gam chất rắn không tan và thu được 13,44 lít khí (đktc). Lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bằng:
 A. 5,6 g; 6 g và 31,6 g B. 11,2 g; 6 g và 26 g
 C. 16,8 g; 6 g và 20,4 g D. 8,4 g; 6 g và 28,8 g
156. A là hỗn hợp ba khí CH4 ; C2H4 và C2H2 . Nếu dẫn 5,6 lít A (đktc) đi chậm qua bình chứa dung dịch nước brom dư thì lượng dung dịch brom tăng 5,4 gam. Khí thoát ra khỏi dung dịch (không phản ứng với brom) đem đốt cháy thì thu được 2,2 gam CO2. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp là:
 A. 33,3% ; 33,3% và 33,3% B. 50% ; 25% và 25%
 C. 20% ; 20% và 60% D. 20% ; 40% và 40%
Hướng dẫn giải
Bài tập tự luận
137.
1. Viết phương trình hoá học
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2 FeCl3 + 3H2O (2)
Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Theo giả thiết ta có:
n HCl = 0,8
Đặt số mol CuO = x
 số mol Fe2O3 = y
Theo phương trình (1) ta có: n HCl p/ư = 2 nCuO = 2x
n CuCl2 = nCuO = x
Theo phương trình (2) ta có: n HCl p/ư = 6 nFe2O3 = 6y
 n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2y
Theo giả thiết ta có: 
 n HCl = n HCl p/ư ở (1) + n HCl p/ư ở (2)
 n HCl = 2x + 6y = 0,8 (3)
Từ khối lượng của hỗn hợp oxit ta có:
80x + 160y = 24 (4 )
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được
x = y = 0,1
m CuO = 0,1 x 80 = 8g
Thành phần % m CuO = = 33,33 % 
Thành phần % m Fe2O3 = 100% - 33,33% = 66,67 %
138.
a) Viết phương trình phản ứng
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
a mol 2a mol 
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
b mol 2b mol 
b) Giả sử: n CuO = a mol
 n ZnO = b mol
Theo bài ra ta có phương trình:
80a + 81b = 12,1 (3)
Theo giả thiết ta có: n HCl = 0,3 x 1 = 0,3 mol
Theo (1) và (2) ta có: 2a + 2b = 0,3 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 0,05 và b = 0,1
m CuO = 0,05 x 80 = 4g %m CuO = = 33%
 %m ZnO = 100% - 33% = 67% 
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 .
Ta có phương trình hoá học:
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (5)
a mol a mol 
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O (6)
b mol b mol
Theo các phương trình (5) và (6) ta có: n H2SO4 cần phản ứng là: a + b = 0,15 mol
 m H2SO4 = 0,15 x 98 = 14,7g đ m dd H2SO4 = = 75g
139.
Viết phương trình hoá học
Cu không tác dụng với dd HCl nên chỉ có Zn phản ứng:
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại 
Theo giả thiết ta có n H2 = = 0,2 mol
Theo phản ứng ta có: n Zn = n H2 = 0,2 mol (vì HCl dư nên Zn phản ứng hết)
m Zn = 0,2 x 65 = 13g đ % m Zn = = 61,9% 
 % m Cu = 100% - 61,9% = 38,1% 
140.
 Viết phương trình hoá học
 Thí nghiệm 1: 
2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (2)
Thí nghiệm 2:
Vì chỉ có nhôm tan trong dd NaOH dư nên khối lương chất rắn còn lại là của Mg. Ta có khối lượng của Mg = 7,2 g ( có trong m g hỗn hợp).
Hoặc có thể viết phản ứng nhôm với dung dịch NaOH dư như sau:
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 (3)
Ta có n Mg = = 0,3 mol
Theo phương trình (2) ta có: n H2 = n Mg = 0,3 mol
Theo giả thiết : n H2 (1) + n H2 (2) = = 0,6 mol
Suy ra: n H2 (1) = 0,3 mol n Al = 0,2 mol (theo 1)
Ta có: m = 7,2 + 0,2.27 = 12,6 g
% mAl = = 42,8%
% mMg = 100% - 42,8% = 57,2%
141.
Viết phương trình hoá học
2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)
a mol 1,5 a mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
b mol b mol
Tính thành phần phần trăn theo khối lượng của mỗi kim loại.
nH2 = = 0,25 mol
Đặt số mol của Al = a mol trong 8,3 g hỗn hợp
 số mol của Fe = b mol trong 8,3 g hỗn hợp
Theo giả thiết ta có phương trình: 27a + 56b = 8,3 (3)
Theo các phản ứng hoá học (1) và (2) ta có: 1,5a + b = 0,25 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = b = 0,1 mol
mAl = 0,1 x 27 = 2,7 g
m Fe = 0,1 x 56 = 5,6g
%m Al = = 32,5%
%m Fe = 100% - 32,5% = 67,5%
142.
Theo giả thiết ta có:
 nFe = = 0,2 mol
nS = = 0,1 mol 
a) Phương trình hoá học
 Fe + S FeS (1)
Theo giả thiết: 0,2 mol 0,1 mol 
Theo phương trình: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
 dư 0.1 mol
Hỗn hợp chất rắn A gồm: 0.1 mol Fe và 0,1 mol FeS
Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl ta có các phản ứng sau:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Theo phương trình 1 mol 2 mol 1 mol
Vậy ta có: 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (3)
 Theo phương trình 1 mol 2 mol 1 mol
Vậy ta có: 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
b)Tính thể tích dung dịch HCl
Từ phương trìng phản ứng (2) và (3) ta có: nHCl = 0,4 mol
Thể tích dung dịch cần lấy là: V = = 0,4 lit = 400ml
c)Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp B
Vì tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol nên ta có: 
nH2 = nH2S = 0,1 mol ; vì % thể tích bằng % số mol ở cùng điều kiện, nên % thể tích mỗi khí là 50%
143.
Phương trình hoá học
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
 56g 64g
 xg 3,2g
Phần chất rắn là Cu và Fe2O3 
Tác dụng với dung dịch HCl dư
 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) 
Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu
Sau khi cho chất rắn hoà tan trong dd HCl dư, chất không tan còn lại là đồng (màu đỏ). Vậy mCu = 3,2 gam 
Theo (1) ta có: mFe = = 2,8 g % mFe = = 58,3%
Vậy m Fe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2 gam % mFe2O3 = 100% - 58,3% = 41,7%
144.
a) FeS + 2HCl = FeCl2 + H2Sư
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2ư
H2S +Pb(NO3)2 = PbS¯ + 2HNO3
b) Hỗn hợp khí
H2S và H2. Tỉ lệ số mol = 10.
c) Hỗn hợp rắn ban đầu:
% mFeS = 94,01%
% mFe = 5,99 %
145.
 Hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư:
Na2SO3 + H2SO4 = Na2SO4 + H2O + SO2
2NaHSO3 + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O + 2SO2
SO2 làm mất màu dung dịch Br2
SO2+ Br2 + 2H2O = 2HBr + H2SO4
Hỗn hợp X tác dụng với KOH
2NaHSO3 + 2KOH = Na2SO3 + K2SO3 + H2O
Gọi số mol Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 lần lượt là x, y, z (mol)
Có hệ phương trình:
126x + 104y + 142z = 28,56
x + y = 0,135
 = 0,0216.0,125 = 0,0027
ị
x = 0, 1242
y = 0,0108
z = 0,0830
ị
% Na2SO3 = 54,79%
% NaHSO3 = 39,33%
% Na2SO4 = 5,88%
146. 
Gọi số mol KNO3, KClO3, KCl lần lượt là x, y, z (mol).
2KNO3 = 2KNO2 + O2
2KClO3 = 2KCl + 3O2 
O2 + 2H2 = 2H2O
KCl + AgNO3 = KNO3 + AgCl¯
 ị ị (gam)
147. Vì hỗn hợp A và B (A đứng trước B trong dãy họat động hóa học) tác dụng với H2SO4 dư thu được 3,2 gam chất rắn. Chất này tác dụng được với dung dịch AgNO3; vậy chất rắn đó là B không phản ứng với H2SO4 loãng.
a) A + H2SO4 = ASO4 + H2ư
mB = 3,2 gam ị mA = 6,45 – 3,2 = 3,25 (gam)
MA = 3,25: 0,05 = 65 ị A: Zn
B tác dụng với AgNO3
B + 2AgNO3 = B(NO3)2 + 2Ag¯
 =

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_Hoa_hoc_THCS_2.doc