Giáo án Hoạt động hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Phạm Hồng Thái

I-MỤC TIÊU:

- Biết đựơc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn lựa nghề có cơ sở khoa học.

- Nêu đựơc dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên : + Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp.

2/ Học sinh: + Học sinh chuẩn bị một số bài thơ bài hát hoặc những mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một số nghề hoặc ca ngợi những người có thành tích cao trong lao động nghề nghiệp.

-Chuẩn bị thi tìm hiểu nghề trong giờ giáo dục hướng nghiệp.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng trung218 Lượt xem 9074Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động hướng nghiệp lớp 9 - Trường THCS Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c, các em hãy lấy ví dụ?
2/ Phân loại nghề:
a/ Phân loại nghề theo hình thức lao động (lĩnh vực lao động).
+ Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề:
(HS viết trên giấy cách phân loại nghề của mình)
HS hoạt động nhóm nêu một vài ví dụ minh hoạ.
GV phân tích một số cách phân loại nghề như sgk (trang 24 – 25)
1/ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan đó.
2/ Lãnh đạo doanh nghiệp
3/ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính, thống kê, kế toán 
4/ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp
5/ Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp.
6/ Cán bộ khoa học, giáo dục
7/ Cán bộ văn hoá nghệ thuật
8/ Cán bộ y tế
9/ Cán bộ luật pháp, kiểm sát
10/ Thư kí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc khác.
+ Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề:
1/ làm việc trên các thiết bị động lực
2/ Khai thác mỏ, dầu, than, hơi đốt, chế biến than
3/ Luyện kim, đúc, luyện cốc
4/ Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật điện và điện tử, vô tuyến diện
5/ Công nghiệp hoá chất.
6/ Sản xuất giấy và sản phẩm bằng giấy, bìa
7/ Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sành sứ, gốm, ...
8/ Khai thác và chế biến lâm sản
9/ In.
10/ Dệt.
11/ May mặc
12/Công nghiệp da, da lông, da giả
13/Côngnghiệp lương thực và thực phẩm
14/ Xây dựng
15/ Nông nghiệp
16/ Lâm nghiệp
17/ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
18/ Vận tải
19/ Bưu chính viễn thông
20/ Điều khiển máy nâng, chuyển.
21/ Thương nghiệp, cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống.
22/ Phục vụ công cộng và sinh hoạt
23/ Các nghề sản xuất khác.
b/ Phân loại nghề theo đào tạo: có 2 loại:
+ Nghề được đào tạo.
+ Nghề không được đào tạo.
Bên cạnh đó còn có nhiều nghề được truyền trong dòng họ hoặc gia đình được giữ bí mật và được gọi là nghề gia truyền.
c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động.
1/ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính: Tại trụ sở uỷ ban nhân dân, phòng hành chính của các cơ quan, xí nghiệp, trạm thu thuế 
2/ Những nghề tiếp xúc với con người: Giáo viên, thầy thuốc, nhân viên bán hàng 
3/ Những nghề thợ: Người lái ô tô, thợ dệt, thợ tiện,  
4/ Nghề kĩ thuật: Các kĩ sư thuộc nhiều lĩnh vực sản xuất
5/ Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật: Viết văn, sáng tác nhạc, làm thơ, chụp ảnh, vẽ tranh, làm các đồ trang sức  
6/ Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Nghề nghiên cứu tìm tòi, phát hiện những qui luật trong đời sống xã hội, trong thế giới tự nhiên cũng như trong tư duy con người
7/ Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên: Chăn nuôi, làm vườn, thuần dưỡng súc vật, khai thác gỗ,  
8/ những nghề có điều kiện lao động đặc biệt: Lái máy bay thử nghiệm, du hành vũ trụ, thám hiểm  
HĐ 3. NHỮNG DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA NGHỀ, BẢN MÔ TẢ NGHỀ.
3/ Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề.
a/ Đối tượng lao động: Là những thuộc tính, những mối quan hệ qua lại (tương hổ) của các sự vật, các hiện tượng, các quá trình mà ở cương vị lao động nhất định, con người phải vận dụng và tác động vào chúng. (ví dụ: Đối tượng của nghề trồng cây là những cây trồng và điều kiện sinh sống (đất, khí hậu)
b/ Nội dung lao động: Là công việc phải làm trong nghề, tức là “làm gì”, “làm như thế nào”.
c/ Công cụ lao động.
d/ Điều kiện lao động: môi trường lao động.
4/ Bản mô tả nghề: Gồm các mục sau:
a/ Tên nghề.
b/ Nội dung và tính chất lao động của nghề:
Mô tả việc tổ chức lao động, sản phẩm làm ra
c/ Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề: Có bằng cấp đào tạo, kinh nghiệm lao động
d/ Những chống chỉ định y học: Những bệnh tật mà nghề không chấp nhận.
e/ Những điều kiện bảo đảm cho người lao làm việc trong nghề: Tiền lương, chế độ bồi dưỡng độc hại, làm thêm giờ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề, những phúc lợi người lao động được hưởng
g/ Những nơi có thể theo học nghề: Trường đào tạo nghề.
h/ Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề: Tên cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp 
IV. DÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ.
	GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp.
Tháng 12
Chủ đề 4: TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
I-MỤC TIÊU CHUNG: Sau khi học xong bài này, Học sinh:
+ Biết được vị trí xã hội, đặc điểm, yêu cầu của một nghề cụ thể.
+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề và thông tin đào tạo của nghề đó.
+ Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một nghề (hoặc chuyên môn) cụ thể.
+ Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên : 
+ Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức cần thiết về thông tin nghề.
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tìm hiểu thông tin nghề cụ thể.
+ Chuẩn bị một số bài hát, trò chơi về đề tài nghề nghiệp.
2/ Học sinh:
+ Điều tra thông tin theo bản mô tả nghề do giáo viên giao.
+ Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học.
+ Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài nghề nghiệp.
III TỔ CHỨC DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài Nghề làm vườn. (sgk trang 33)
NGHỀ LÀM VƯỜN.
1. Tên nghề: Nghề làm vườn.
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
	a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu.
	b/ Nội dung lao động:
+ Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống 
+ Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai tạo, giâm, chiết cành, ghép cây 
+ Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con.
+ Chăm sóc: làm cỏ, vun sới, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình 
+ Thu hoạch: NHổ, hái rau, cắt hoa, hái quả, đào củ, chặt đốn cây 
	c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dầm, xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày 
	d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời.
3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động:
	+ Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay khéo léo, yêu nghề, 
	+ Có khả năng quan sát, phân tích tổng hợp, có óc thẩm mỹ
	+ Có ước vọng vươn lên trong nghề.
4. Những chống chỉ định y học: Những người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh toạ, ngoài da 
5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của các trường Đại học Nông nghiệp, Cao đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề 
6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo.
GV hướng dẫn thảo luận về: vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc  )
HS viết 1 bài ngắn (1 trang) theo chủ đề: “Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào”.
HOẠT ĐỘNG 2.
TÌM HIỂU NHỮNG NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
HS hoạt động nhóm: kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phương: May mặc, cắt tóc, ăn uống, sửa chữa xe đạp, xe máy, chuyên chở hàng hoá, bán hàng thực phẩm, lương thực và các loại hàng để tiêu dùng, hướng dẫn tham quan 
GV: chỉ định 5 học sinh giới thiệu những nghề có ở địa phương.
HS mô tả một nghề mà các em biết theo các mục sau:
+ Tên nghề.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với người lao động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.
HOẠT ĐỘNG 3.
TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO.
GV: Để hiểu về một nghề chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào? 
GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề.
	a. Nội dung thông cần điều tra:
+ Tên trường, địa điểm trường
+ Những khoa hay chuyên ngành do trường đào tạo
+ Số lượng tuyển sinh hàng năm
+ Điều kiện để tham gia tuyển sinh 
+ Vấn đề học phí, học bỗng.
+ Điều kiện học tập, ăn, ở
	b. Nguồn thông tin để khai thác
+ Những tài liệu thông báo về tuyển sinh của tỉnh, trung ương.
+ Qua sách báo.
+ Ý kiến của cha, mẹ và người thân.
+ Qua mạng Internet
+ Qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu.
+ Qua tư vấn của các trung tâm.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ.
	Mỗi học sinh viết thu hoạch theo một trong những nội dung sau:
	Bản mô tả một nghề hoặc thông tin tuyển sinh của một trường.
@ & ?
Tháng 12.
TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU CHUNG: Sau khi học xong bài này, Học sinh:
	+ Biết được vị trí xã hội, đặc điểm, yêu cầu của một nghề cụ thể.
	+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề và thông tin đào tạo của nghề đó.
	+ Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một nghề (hoặc chuyên môn) cụ thể.
	+ Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
+ Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức cần thiết về thông tin nghề.
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tìm hiểu thông tin nghề cụ thể.
+ Chuẩn bị một số bài hát, trò chơi về đề tài nghề nghiệp.
2. Học sinh:	
+ Điều tra thông tin theo bản mô tả nghề do giáo viên giao.
+ Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học.
+ Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài nghề nghiệp.
III TỔ CHỨC DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG 1: (10 ph)
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài Nghề làm vườn. (sgk trang 33)
NGHỀ LÀM VƯỜN.
1. Tên nghề: Nghề làm vườn.
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
	a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu.
	b/ Nội dung lao động:
+ Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống 
+ Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai tạo, giâm, chiết cành, ghép cây 
+ Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con.
+ Chăm sóc: làm cỏ, vun sới, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình 
+ Thu hoạch: NHổ, hái rau, cắt hoa, hái quả, đào củ, chặt đốn cây 
	c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dầm, xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày 
	d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời.
3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động:
	+ Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay khéo léo, yêu nghề, 
	+ Có khả năng quan sát, phân tích tổng hợp, có óc thẩm mỹ
	+ Có ước vọng vươn lên trong nghề.
4. Những chống chỉ định y học: Những người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh toạ, ngoài da 
5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của các trường Đại học Nông nghiệp, Cao đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề 
6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo.
GV hướng dẫn thảo luận về: vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc  )
HS viết 1 bài ngắn (1 trang) theo chủ đề: “Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào”.
HOẠT ĐỘNG 2.
TÌM HIỂU NHỮNG NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
HS hoạt động nhóm: kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phương: May mặc, cắt tóc, ăn uống, sửa chữa xe đạp, xe máy, chuyên chở hàng hoá, bán hàng thực phẩm, lương thực và các loại hàng để tiêu dùng, hướng dẫn tham quan  
GV: chỉ định 5 học sinh giới thiệu những nghề có ở địa phương.
HS mô tả một nghề mà các em biết theo các mục sau:
+ Tên nghề.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với người lao động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.
HOẠT ĐỘNG 3.
TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO.
GV: Để hiểu về một nghề chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào? 
GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề.
	a. Nội dung thông cần điều tra:
+ Tên trường, địa điểm trường
+ Những khoa hay chuyên ngành do trường đào tạo
+ Số lượng tuyển sinh hàng năm
+ Điều kiện để tham gia tuyển sinh 
+ Vấn đề học phí, học bỗng.
+ Điều kiện học tập, ăn, ở
	b. Nguồn thông tin để khai thác
+ Những tài liệu thông báo về tuyển sinh của tỉnh, trung ương.
+ Qua sách báo.
+ Ý kiến của cha, mẹ và người thân.
+ Qua mạng Internet
+ Qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu.
+ Qua tư vấn của các trung tâm.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ.
	Mỗi học sinh viết thu hoạch theo một trong những nội dung sau:
	Bản mô tả một nghề hoặc thông tin tuyển sinh của một trường.
Tháng 1 – Chủ đề 5
Ngày soạn: 03/01/2014
TÌM HIỂU HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC 
VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TW VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa phương ở khu vực.
- Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và Đào tạo nghề.
- Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này.
II. CHUẨN BỊ:
Tìm hiểu một số trường nghề đóng trên địa bàn thành phố và tỉnh: Trường CĐ Nghề Nha Trang,
Sưu tầm hình ảnh của một số trường (trong báo giáo dục và thời đại; khuyến học và dân trí)
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG 1:
1/ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
GV giải thích khái niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo. Đưa ra một số số liệu về lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo trong nước và ở nước ngoài.
GV giới thiệu một số thông tin vè các trường THCN và các trtường dạy nghề như SGK
1. Một số thông tin về các trường trung học chuyên nghiệp:
 - Điều 28, khoản 1 luật giáo dục: Trung học chuyên nghiệp được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người có bằng tốt nghiệp THCS, từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp THPT.
- Hệ thống các trường THCN chia thành 2 khối: THCN thuộc trung ương; THCN thuộc địa phương.
- Cuối năm 2004 cả nước có 204 trường THCN, nhiều trường Đại học và Cao đẳng cũng đào tạo THCN, do vậy nếu tính số lượng cơ sở đào tạo loại hình này thì cả nước có tới 405 cơ sở.
- Các trường THCN đều tuyển sinh 2 hệ:THCN và dạy nghề.
- Danh mục một số trường tHCN do trung ương quản lí: (SGK trang 75)
2. Một số thông tin về các trường dạy nghề:
- Điều 29, luật Giáo dục: Đào tạo người lao động có kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Đến giữa năm 2004 cả nước có 226 trường dạy nghề, trong đó có 199 trường công lập, 27 trường ngoài công lập.Bên cạnh đó có 165 trường Đại học, Cao đẳng và THCN có dạy nghề, nên tổng số cơ sở đào tạo nghề lên tới 391 cơ sở.
- Hệ đào tạo ngắn hạn có nhiều loại hình: Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm, Trung tâm Giáo dục kĩ thật tổng hợp-hướng nghiệp; Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng xã, phường ngoài ra còn có hàng ngàn cơ sở dạy nghề tư nhân.
- Dự án vay vốn ngân hàng phát triển Châu Á để đào tạo 48 nghề thuộc các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, tin học, y tế, giao thông, hoá dầu.
- Dự án dạy 14 nghề do Chính phủ Thuỵ Sỉ viện trợ cùng với chương trình dạy 27 nghề ngắn hạn được tổ chức.
Hoạt đông 2
THẢO LUẬN TÌM HIỂU TRƯỜNG THCN VÀ TRƯỜNG DẠY NGHỀ
Yêu cầu HS tìm hiểu và viết nội dung theo các mục như bên
a. Trường THCN:
 + Tên trường, truyền thống của trường
 + Đia điểm của trường
 + Số điện thoại của trường.
 + Số khoa và tên từng khoa trong trường
 + Đối tượng tuyển sinh vào trường
 + Các môn thi tuyển
 + Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp
b/ Đối với các trường dạy nghề:
 + Tên trường, truyền thống của trường
 + Đia điểm của trường
 + Số điện thoại của trường.
 + Các nghề được đào tạo trong trường
 + Đối tượng tuyển sinh vào trường
 + Bậc tay nghề được đào tạo
 + Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp
IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ: GV đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của học sinh.
Tháng 2 – Chủ đề 6
Ngày soạn: 02/02/2014
CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
- Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp
- Có ý thức lựa chọn 1 hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích
II. CHUẨN BỊ:
 Nghiên cứu kĩ phần nội dung cơ bản của chủ đề, đọc tài liệu tham khảo
 Sưu tầm một số những mẫu chuyện về gương vượt khó và thành đạt trong sự nghiệp
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU VỀ CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS
GV đặt tình huống cho HS thảo luận.
- Hãy kể các hướng đi có thể có sau khi tốt nghiệp THCS.
- Sau khi HS thảo luận GV phát phiếu học tập: Các nhóm điền vào ô trống các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
GV thu bài làm của các nhóm.
Nêu kết luận 
 Trong những năm tới, phần lớn số HS tốt nghiệp THCS sẽ vào học các trường THPT. Một số em sẽ vào học trong các trường THCN, dạy nghề.
Dạy nghề (ngắn hạn)
Dạy nghề (dài hạn)
THCS
HS sau khi tốt nghiệp THCS có thể đi vào các luồng chính sau:
 - Vào THPT (hệ chính quy, hệ không chính quy)
 - Vào THCN (trình độ THCS)
 - Vào học nghề dài hạn
 - Vào học nghề ngắn hạn để tham gia lao động trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG 2
TÌM HIỂU VỀ YÊU CẦU TUYỂN SINH CỦA CÁC TRƯỜNG THPT Ở ĐỊA PHƯƠNG
 GV cung cấp thông tin về yêu cầu tuyển sinh các năm trước của các trường THPT ở địa phương
 GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
 Em đã tìm hiểu được gì về trường mà em có dự định học sau khi tốt nghiệp THCS
 GV đọc văn bản hướng dẫn tuyển sinh THPTnăm học 2005- 2006 của Sở Giáo dục
HOẠT ĐỘNG 3
THẢO LUẬN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐỂ HỌC SINH CÓ THỂ ĐI VÀO TỪNG LUỒNG SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS
 GV lưu ý HS về các diều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
 Hướng dẫn các nhóm thảo luận: tập trung váo các ý: 
 - Mâu thuẫn giữa năng lực và nguyện vọng cá nhân.
 - Học tập và rèn luyện bản thân, phấn đấu đạt được ước mơ của mình.
 - Tham gia lao động sản xuất, vừa học vừa làm.
 GV kết luận chung:
 - Phụ huynh và các em HS thấy được lợi ích và cần thiết của việc đánh giá đúng năng lực của bản thân, hoàn cảnh kinh tế để lựa chọn con đường học tập cho phù hợp.
 - Các em thấy rằng việc đi vào các hướng khác nhau sau khi tốt nghiệp THCS là bình thưòng và hợp lý.
 * Các điều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
 - Nguyện vọng , hứng thú các nhân.
 - Năng lực học tập của bản thân
 - Hoàn cảnh gia đình.
 Mỗi một luồng đếu có những điều kiện nhất định về: năng lực học tập, điều kiện sức khoẻ, kinh tế . Vì vậy khi quyết định chọn hướng đi cần phải cân nhắc kĩ lưỡng.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ:
Cho học sinh làm bài tập sau:
1/ Em hãy sắp xếp các hướng đi trong sơ đồ phân luồng HS sau khi tôt nghiệp THCS theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân:
1.
3.
5.
2.
4.
6.
2/ Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân.
* GV đánh giá tinh thần tham gia học tập của học sinh.
Tháng 3 – Chủ đề 7
Ngày soạn: 01/03/2014
TƯ VẤN NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề, có được một số thông tin cần thiết để tiềp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả.
- Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn nghề nghiệp.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
1. Chuẩn bị của GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị những nội dung trước khi dến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước bảng xác định đối tượng lao động.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1
- GV giải thích cho HS hiểu khái niệm tư vấn hướng nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên chọn nghề của cơ quan hoặc của cán bộ tư vấn chọn nghề.
- Định hướng nghề nghiệp:
Xác định những nghề có thể tham gia dựa vào những thông tin cần thiết về những yêu cầu đối với con người và những thông tin về thị trường lao động.
+ Tuyển chọn nghề: Là công việc xác định sự phù hợp nghề của một người cụ thể trước khi quyết định nhận hay không nhận họ vào làm việc
+ Tư vấn nghề nghiệp là công việc đứng giữa hai công việc kia. Qua tư vấn có thể định hướng nghề nghiệp đúng hơn và chuẩn bị tốt hơn đối với việc tuyển chọn nghề nghiệp.
- GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để nhận được những lời khuyên chọn nghề như: Bệnh viện, trung tâm xúc tiến việc làm, trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề.
- GV trao đổi với HS và cách chuẩn bị những thông tin về bản thân để đưa cho cơ quan tư vấn
+ Sự phát triển thể lực và sức khoẻ (tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng, các tật ... )
+ Học vấn, sở thích (Những văn bằng đã có, ngoại ngữ, vi tính .... )
+ Quan hệ gia đình và xã hội, nghề nghiệp, truyền thống, nghề nghiệp của gia đình, đánh giá của người xung quanh về năng lực của bản thân tại địa phương.
+ Nghề định chọn.
GV giới thiệu quá trình tư vấn hướng nghiệp cho HS (theo SGV)
Hoạt động 2
- GV giới thiệu bảng xác định đối tượng lao động (SGV) 
- HS làm việc theo tiến trình :
+ Đánh dấu (+) hoặc dấu (-) vào những con số phù hợp.
+ Cho biết đối tượng lao động nào phù hợp với mình.
+ Đối chiếu lại công thức nghề mà các em đã chọn cho mình, với đối tượng lao động lần này xem có khớp không.
- HS làm việc cá nhân ghi vào dấu về đối tượng lao động phù hợp với mình, sau đó nêu rõ những yêu cầu về đạo đức và lương tâm nghề nghiệp phù hợp với đối tượng lao động.
- GV nhấn mạnh lương tâm nghề nghiệp nêu một số ví dụ cụ thể trong đời sống thực tế ...
- HS đọc bản tìm hiểu thông tin của mình để cả lớp cùng trao đổi thảo luận.
- GV tổng kết và nêu những thiếu sót mà HS thường mắc phải.
Hoạt động 3
- GV cho HS nêu lên nghề định chọn và xác định nghề, nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì của người làm nghề.
- HS thảo luận xung quanh câu hỏi: “Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp”.
- GV hướng dẫn HS chép một đoạn nói về đạo đức và lương tâm nghề nghiệp.
Tìm hiểu một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp
- Công tác hướng nghiệp gồm ba bộ phận cấu thành:
+ Định hướng nghề nghiệp
+ Tuyển chọn nghề nghiệp
+ Tư vấn nghề nghiệp
- Thông tin tư liệu, bản thân:
+ Sự phát triển thể lực và sức khoẻ
+ Học vấn, sở thích
+ Quan hệ xã hội và gia đình
+ Nghề định chọn
Xác định đối tượng lao động mình ưa thích
Đạo đức nghề nghiệp được đo bằng thái độ phục vụ, bằng năng suất lao động, bằng tuân thủ những qui tắc hành vi trong lao động nghề nghiệp.
Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA CHỦ ĐỀ: 
Câu hỏi: Muốn đến cơ quan tư vấn ta cần chuẩn bị những tư liệu gì?
Tháng 4 – Chủ đề 8
Ngày soạn: 01/04/2014
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 
CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và địa phương. Kể ra được một số nghề thuộc các lỉnh vực kinh tế p

Tài liệu đính kèm:

  • docGa_huong_nghiep_Lop_9.doc